Đề kiểm tra chất lượng định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Tiếng Việt) - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tân Trường II (Có đáp án)

I/ CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: (15 phút) (5 điểm)

1. Bài viết: ( 4 điểm) Bà nội tôi

Gần đây, bà tôi không được khỏe như xưa nữa. Đã hai năm nay, bà bị đau chân. Bà không đến chơi với các cháu được nữa. Chiều qua, đi học về, tôi chạy đến thăm bà, mang biếu bà chiếc bánh giò. Bà cho tôi gói ô mai.

 Vũ Tú Nam

2. Bài tập: ( 1 điểm) 5 phút

Hãy tìm:

a, 2 tiếng có vần iên

b, x hay s ? ngày ưa ven ông

II/ TẬP LÀM VĂN: (20 phút) (5 điểm)

Chiều nay lớp em tập văn nghệ. Em hãy viết lại lời nhắn cho bố mẹ biết để bố mẹ yên tâm.

 

doc11 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Tiếng Việt) - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tân Trường II (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Tân TRường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ I
Năm học: 2015- 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 1
Thời gian: 30 phút
Kiểm tra viết : 10 điểm
 Giáo viên đọc cho cho học sinh viết 
1. Vần: (1,5 điểm): 	 
anh , iêng , ương, iêm, ươm, ông.
2. Từ ngữ: (3,5 điểm):
 đình làng, láng giềng, quả chuông, chườm đá, nấm hương, tươi thắm, nương rẫy, giọt mưa.
3. Câu: (5 điểm) : 
Chú của Nga là bộ đội ở đảo xa. Lần nào về nghỉ, chú đều kể chuyện về biển đảo, Nga thấy vui quá.
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 2
Thời gian : 40 phút
I/ Chính tả nghe - viết: 	(15 phút) (5 điểm) 
1. Bài viết:	( 4 điểm)	 Bà nội tôi
Gần đây, bà tôi không được khỏe như xưa nữa. Đã hai năm nay, bà bị đau chân. Bà không đến chơi với các cháu được nữa. Chiều qua, đi học về, tôi chạy đến thăm bà, mang biếu bà chiếc bánh giò. Bà cho tôi gói ô mai.
	Vũ Tú Nam
2. Bài tập: ( 1 điểm) 5 phút
Hãy tìm: 
a, 2 tiếng có vần iên
b, x hay s ? ngày ưa ven ông
II/ Tập làm văn: (20 phút) (5 điểm)	
Chiều nay lớp em tập văn nghệ. Em hãy viết lại lời nhắn cho bố mẹ biết để bố mẹ yên tâm.
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 3
Thời gian : 45 phút
I/ Chính tả nghe - viết: (15 phút) ( 5 điểm)
1. Bài viết:	( 4 điểm)	Niềm tin
Chiều thứ bảy, mọi người có mặt đông đủ. Người thì mang theo một cái móng ngựa may mắn, người thì mang chiếc mũ bảo mật của gia đìnhAi cũng mang theo những vật quý giá nhất, mặc dù họ không tin chúng có thể thay đổi được điều gì. Tất cả họ đều cầu nguyện và giơ cao những vật tượng trưng cho niềm tin. Như thể có phép màu, trời đã đổ mưa.
	Quà tặng cuộc sống
2. Bài tập: ( 1 điểm) - 5 phút
Tìm 2 từ chỉ đồ vật bắt đầu bằng ch . 
Tìm 2 từ chứa tiếng có vần ương.
II/ Tập làm văn: 25 phút ( 5 điểm)
Hãy viết thư cho một người thân ở xa để kể về việc học tập của em.
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 4
Thời gian : 50 phút
I/ Chính tả nghe - viết: (15 phút) ( 5 điểm)
1. Bài viết:	( 4 điểm)	 Hòn đá quý
Có hai thầy trò rất chăm chỉ, cần mẫn luyện đá quý. Một hôm, họ tìm thấy một hòn đá vô cùng kì lạ. Loại đá này chưa có ai tìm thấy cả, vì thế mà càng không có ai biết công dụng của nó. Sư phụ nung hòn đá trong lò lửa nóng rừng rực để hòn đá tan ra. Kì lạ thay, nung mấy ngày đêm mà hòn đá vẫn không chút thay đổi. 
Học trò nản chí: “ Thưa sư phụ, hòn đá này thật kì quái, có lẽ chúng ta nên vứt nó đi thôi.” Sư phụ vẫn điềm tĩnh ngồi bên lò lửa
	Ngọc Khánh
2. Bài tập: ( 1 điểm) - 5 phút
a, Tìm hai tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng “ h” 
b, Phân biệt lan/ lang
II/ Tập làm văn: 30 phút (5 điểm)
Tả một đồ dùng trong lớp học của em.
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 5
Thời gian : 50 phút
I/ Chính tả nghe - viết: (15 phút) 5 điểm
1. Bài viết( 4 điểm) Dòng sông quê hương
Dòng sông quê tôi mang tên “Thái Bình”. Đúng như tên gọi của nó, dòng sông cứ lặng lẽ chảy, lặng lẽ in bóng những bụi tre xanh mát của đôi bờ, lặng lẽ ngắm trời mây. Nó lặng lẽ và bình yên như chính cuộc sống của những người dân chất phác nơi đây. Dòng sông tựa như một chiếc khăn quàng màu ngọc bích vắt qua làng tôi. Nước sông trong vắt và mát lạnh như bóng những nàng mây đủng đỉnh kéo tới chải chuốt làm duyên.
Buổi sáng, ông mặt trời từ từ nhô lên tỏa ánh nắng xuống đánh thức vạn vật, lúc ấy nước sông nhuộm màu hồng mơ màng của nắng ban mai.
	 Sưu tầm
2. Bài tập: ( 1 điểm) - 5 phút
- Tìm 2 từ láy mà các tiếng đều chứa vần oang.
- Phân biệt chung/ trung.
II/ Tập làm văn: 30 phút ( 5 điểm)
 Em hãy tả lại một bác sĩ ( y sĩ) đang khám sức khỏe cho các bạn học sinh tại trường em.
Trường TH Tân TRường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ I
Năm học: 2015- 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 1
Dành cho HS khuyết tật
Thời gian: 30 phút
Kiểm tra viết : 10 điểm
 Giáo viên đọc cho cho học sinh viết 
1. Vần: (3 điểm): 	 
anh , iêng , ương, iêm, ươm, ông.
2. Từ ngữ: (7 điểm):
 đình làng, láng giềng, quả chuông, chườm đá, nấm hương, tươi thắm, nương rẫy, giọt mưa.
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 4
Dành cho HS khuyết tật
Thời gian : 50 phút
I/ Chính tả nghe - viết: (15 phút) ( 5 điểm)
1. Bài viết:	( 4 điểm)	 Hòn đá quý
Có hai thầy trò rất chăm chỉ, cần mẫn luyện đá quý. Một hôm, họ tìm thấy một hòn đá vô cùng kì lạ. Loại đá này chưa có ai tìm thấy cả, vì thế mà càng không có ai biết công dụng của nó. Sư phụ nung hòn đá trong lò lửa nóng rừng rực để hòn đá tan ra. Kì lạ thay, nung mấy ngày đêm mà hòn đá vẫn không chút thay đổi. 
	Ngọc Khánh
2. Bài tập: ( 1 điểm) - 5 phút
 Phân biệt lan/ lang
II/ Tập làm văn: 30 phút (5 điểm)
Tả một đồ dùng trong lớp học của em.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 1
1. Vần: 1,5 điểm
Học sinh viết đúng kĩ thuật, thẳng dòng, đều nét, sạch sẽ : Đúng 1 vần cho 0,25 điểm.
2. Từ ngữ: 3,5 điểm
Học sinh viết đúng, thẳng dòng, đều nét, sạch sẽ : Viết đúng 5 chữ cho 1 điểm 
3. Câu: 5 điểm
 Học sinh viết đúng, đủ, thẳng dòng, đều nét, sạch sẽ: viết đúng 5 chữ cho 1 điểm.
*HS viết bẩn, trình bày cẩu thả. : toàn bài trừ 1 điểm
 HS viết không đều nét, gãy nét, không đúng độ cao khoảng cách toàn bài trừ 1 điểm.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 2
I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều nét, trình bày đẹp: 4 điểm
-Viết sai mỗi lỗi trừ: 0,5 điểm
* Toàn bài viết bẩn, không rõ ràng, gãy nét trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm
Tìm đúng một tiếng cho: 0,25 điểm
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết được 3 - 5 câu theo yêu cầu của bài, dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
- Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 3
I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều nét, trình bày đẹp: 4 điểm
- Viết sai mỗi lỗi trừ: 0,5 điểm
* Toàn bài chữ xấu, viết bẩn, không đều, gãy nét trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm
Tìm đúng mỗi từ cho: 0,25 điểm
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Bài làm đúng theo yêu cầu, câu viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, thể hiện cảm xúc: 5 điểm
- Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 4
I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- Học sinh viết đúng, đều nét, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm
- Viết sai mỗi lỗi trừ: 0,5 điểm
* Toàn bài chữ xấu, viết bẩn, không đều, gãy nét trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm
Tìm đúng 1 từ cho 0,25 điểm.
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Bài văn viết đúng yêu cầu, rõ ràng 3 phần, thể hiện cảm xúc: 5 điểm
- Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 5
I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- Học sinh viết đúng, đều nét, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm
- Viết sai mỗi lỗi trừ: 0,5 điểm
* Toàn bài chữ xấu, viết bẩn, không đều, gãy nét trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm
	Tìm đúng mỗi từ theo yêu cầu được: 0,25 điểm
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Bài văn viết đúng yêu cầu, rõ ràng 3 phần, thể hiện cảm xúc, trình bày sạch sẽ: 5 điểm
- Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 5
I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- Học sinh viết đúng, đều nét, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm
- Viết sai mỗi lỗi trừ: 0,5 điểm
* Toàn bài chữ xấu, viết bẩn, không đều, gãy nét trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm
	Tìm đúng mỗi từ theo yêu cầu được: 0,25 điểm
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Bài văn viết đúng yêu cầu, rõ ràng 3 phần, thể hiện cảm xúc, trình bày sạch sẽ: 5 điểm
- Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet.doc
Giáo án liên quan