Đề kiểm tra chất lượng định kì giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Phần viết) - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tân Trường II (Có đáp án)

I/ CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT): 5 điểm ( 15 phút)

1. Bài viết: ( 4 điểm ) Ngày đầu tiên đến lớp

Thầy giáo mới của tôi cao và gầy. Thầy có mái tóc xoăn màu đen và có một nếp nhăn trên trán. Giọng nói của thầy rất nghiêm nghị. Thầy nhìn thẳng vào chúng tôi và như đang đọc được suy nghĩ của mỗi người.

 Theo E. A-mi-xi

2. Bài tập: ( 1 điểm)

Tìm từ chứa tiếng ( mỗi tiếng tìm một từ)

a. sung hoặc xung:

b. mỡ hoặc mở: .

II/ TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm) 25 phút

Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) để nói về lớp học của em.

Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau:

1. Đó là lớp nào ?

2. Cô giáo nào chủ nhiệm ?

3. Các thầy, cô quan tâm dạy bảo em thế nào?

4. Các bạn của em có chăm chỉ học tập không ?

5. Em có thích lớp học của mình không ?

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng định kì giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Phần viết) - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tân Trường II (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 1
Thời gian: 30 phút
Phần viết : (10 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết
1. Viết vần: ( 2 điểm)
 	 ph, kh, ao, ây, ươi, ơi, oi, ua . 
2. Viết từ: (3 điểm)	 
 Chú khỉ, chả quế, phở gà, trù phú, múa rối .
3. Viết đoạn bài: (5 điểm)
Bố mẹ cho bé về quê chơi với bà. Buổi tối bà và bé ngồi coi ti vi.
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 2
Thời gian : 40 phút
I/ Chính tả (nghe - viết): 5 điểm 	 ( 15 phút)
1. Bài viết:	( 4 điểm )	 	Ngày đầu tiên đến lớp
Thầy giáo mới của tôi cao và gầy. Thầy có mái tóc xoăn màu đen và có một nếp nhăn trên trán. Giọng nói của thầy rất nghiêm nghị. Thầy nhìn thẳng vào chúng tôi và như đang đọc được suy nghĩ của mỗi người. 
 Theo E. A-mi-xi
2. Bài tập: ( 1 điểm)
Tìm từ chứa tiếng ( mỗi tiếng tìm một từ)
a. sung hoặc xung: 
b. mỡ hoặc mở: .
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm)	 25 phút
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) để nói về lớp học của em.
Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau:
1. Đó là lớp nào ?
2. Cô giáo nào chủ nhiệm ? 
3. Các thầy, cô quan tâm dạy bảo em thế nào?
4. Các bạn của em có chăm chỉ học tập không ?
5. Em có thích lớp học của mình không ?
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 3
Thời gian : 40 phút
I/ Chính tả (nghe - viết): ( 5 điểm) 15 phút
1. Bài viết:	( 4 điểm)	Chú chim sâu
Một thời gian sau, chim sâu đã khôn lớn. Một buổi chiều, trời nổi bão dông. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một ô cửa sổ, rơi bộp xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới, nâng chim sâu lên rồi đặt vào trong một chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau, trời quang mây tạnh, chú bé mở nắp hộp, nâng chim sâu lên tay.
 	 Nguyễn Đình Quảng	
2. Bài tập: ( 1 điểm) 
a. Tìm hai từ chứa tiếng chung hoặc trung.
b. Điền vào chỗ trống“ s ” hay “x ”:
sáng .uốt	;	 xao ..uyến.
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) 25 phút
Hãy viết một đoạn văn ( 7 đến 10 câu ) kể về cô giáo( thầy giáo) đang dạy em.
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 4
Thời gian : 40 phút
I/ Chính tả (nghe - viết): ( 5 điểm) 15 phút
1. Bài viết:( 4 điểm)	Khám phá Sa Pa
Thiên nhiên đã ban tặng cho Sa Pa nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đó là khí hậu trong lành, mát mẻ.
Trong một ngày, Sa pa có tới bốn mùa với những ngọn nắng nắng vàng mùa thu, những lớp sương mù mùa xuân, những cơn mưa tí tách mùa hè, hay cái rét buốt của mùa đông.
Tới Sa Pa, bạn có thể ngồi nhâm nhi hàng giờ để thưởng thức những đặc sản vùng cao, những món ăn truyền thống của người dân nơi đây như cơm lam, thắng cố, trứng nướng, ngô thơm,
	 Phương Thảo
2. Bài tập:( 1 điểm) Điền vào chỗ trống:
a. l hay n ?
	trong .ành	;	.iềm vui 
b. Phân biệt nên / lên
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) 25 phút
Viết một bức thư cho một người bạn ở xa để kể về lớp học của em.
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 5
Thời gian : 40 phút
I/ Chính tả (nghe - viết): ( 5 điểm) 15 phút 
1. Bài viết:( 4 đểm)	Lạng Dạ mùa đông
Làng Dạ nằm sát chân núi, xanh biếc bóng tre non, những bóng cau cao vút, lô xô, thân mảnh dẻ, ngọn xòe những tàu xanh bóng. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng khua lao xao trước khi giã từ thân mẹ đơn sơ. Chỉ riêng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá cau non vẫn đang xòe, vàng nhạt và những cây cau vẫn dyên dáng, đu đưa thân mình, tưởng chừng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ thêm thanh tú, nhẹ nhàng.
	Ma Văn Kháng
2. Bài tập: ( 1 điểm)
a. Phân biệt : lương/ nương
b. Viết họ và tên một bạn trong lớp, Viết tên thủ đô của Việt Nam
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) 25 phút
Em hãy tả lại một người bạn mà em gắn bó thân thiết.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 1
1. Viết vần: 2 điểm
Học sinh viết đúng 1 vần cho 0,2 điểm.
Viết đúng cả 8 vần, viết sạch sẽ cho 2 điểm.
2. Viết từ: 2 điểm
Học sinh viết đúng 1 từ 0,4 điểm: Viết đúng cả 5 từ cho 2 điểm.
3. Viết đoạn bài: 5 điểm
HS viết đúng cả đoạn, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, đúng kỹ thuật cho 5 điểm.
Học sinh viết sai 1 chữ trừ 0,4 điểm. 
Chữ viết gãy nét, không đều, không đúng khoảng cách....trừ 1 điểm
4. Bài tập: 1 điểm
HS điền đúng 1 từ cho 0,25 điểm
a. bông hoa , khoe khoang
b. mới toanh , kế hoạch 
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 2
I/ Chính tả: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ: 0,5 điểm
- Toàn bài viết sạch, đẹp, đúng, đều nét: 4 điểm
* Toàn bài chữ xấu, bẩn, gãy nét trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm
Học sinh làm đúng 1 từ cho: 0,25 điểm
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết đúng theo yêu cầu của đề bài, trình bày sạch sẽ, câu văn rõ ràng, biểu lộ tình cảm: 5 điểm
 HS viết đúng một câu , trình bày sạch sẽ, rõ ràng theo gợi ý cho 1 điểm.
* Tuỳ mức độ làm bài của HS mà GV cho điểm.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 3
I/ Chính tả: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- HS viết đúng đoạn văn, đều nét, sạch sẽ: 4 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ: 0,5 điểm
* Toàn bài chữ xấu, viết bẩn, gãy nét.. trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm - Mỗi từ đúng cho 0,25 điểm
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài, chữ viết sạch sẽ, câu văn rõ ràng, biểu lộ cảm xúc: 5 điểm
* Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 4
I/ Chính tả: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- HS viết đúng đoạn văn, chữ đều nét, sạch sẽ, rõ ràng: 4 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ: 0,5 điểm
* Toàn bài chữ xấu, bẩn, nét không đều, gãy nét trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm
Điền đúng mỗi từ: 0,25 điểm
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài, rõ ràng 3 phần, trình bày sạch sẽ, câu văn rõ ràng, biểu lộ cảm xúc: 5 điểm
* Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 5
I/ Chính tả: (5 điểm)
1. Bài viết: 4 điểm
- HS viết đúng đoạn văn, chữ đều nét, sạch sẽ, rõ ràng: 4 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ: 0,5 điểm
* Toàn bài chữ xấu, bẩn, nét không đều, gãy nét trừ: 1 điểm
2. Bài tập: 1 điểm
 a. 0,5 điểm	Phân biệt đúng một từ cho 0,25 điểm 
 b. 0,5 điểm: Viết đúng họ và tên một bạn: 0,25 điểm
	 Viết đúng tên một thủ đô: 0,25 điểm	
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài, bài viết rõ ràng 3 phần, trình bày sạch sẽ, câu văn rõ ràng, thể hiện cảm xúc: 5 điểm
* Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_dinh_ki_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet.doc
Giáo án liên quan