Đề kiểm tra chất lượng định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1, 2, 3, 4, 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tân Trường II (Có đáp án)
Phần viết : (10 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết
1. Viết vần: ( 2 điểm)
oăng, uya, iêp, oăt, uynh, uyêt, ươp, uych .
2. Viết từ: (2 điểm)
chỗ ngoặt, liến thoắng, loay hoay, tàu thuỷ, chích choè .
3. Viết đoạn bài: (5 điểm)
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
4. Bài tập: ( 1 điểm) Điền vào chỗ chấm
a. oa hay oe ?
bông h. kh . khoang
b. oanh hay oach ?
mới t kế h
Trường Tiểu học tân trường II đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ II Năm học: 2013 - 2014 Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 1 Thời gian: 30 phút Phần viết : (10 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết 1. Viết vần: ( 2 điểm) oăng, uya, iêp, oăt, uynh, uyêt, ươp, uych . 2. Viết từ: (2 điểm) chỗ ngoặt, liến thoắng, loay hoay, tàu thuỷ, chích choè . 3. Viết đoạn bài: (5 điểm) Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. 4. Bài tập: ( 1 điểm) Điền vào chỗ chấm a. oa hay oe ? bông h........... kh ......... khoang b. oanh hay oach ? mới t kế h Trường Tiểu học tân trường II đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ II Năm học: 2013 - 2014 Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 2 Thời gian : 40 phút I/ Chính tả (nghe - viết): 5 điểm ( 15 phút) 1. Bài viết: ( 4 điểm ) Bốn mùa của nhà gấu Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Cả nhà gấu cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè. Khi mùa đông tới, cả nhà gấu không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Theo Tô Hoài 2. Bài tập: ( 1 điểm) Tìm từ chứa tiếng ( mỗi tiếng tìm một từ) a. sương hoặc xương: b. mỡ hoặc mở: . II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) 25 phút Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) để nói về mùa đông. Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau: 1. Mùa đông bắt đầu từ tháng nào trong năm? 2. Khí hậu thế nào ? 3. Cảnh vật ra sao ? 4. Mọi người thế nào ? 5. Em có thích mùa đông không ? Trường Tiểu học tân trường II đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ II Năm học: 2013 - 2014 Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 3 Thời gian : 40 phút I/ Chính tả (nghe - viết): ( 5 điểm) 15 phút 1. Bài viết: ( 4 điểm) Hội võ đồng cỏ may Sáng hôm ấy, tôi một mình dạo chơi quanh bãi, nhìn thiên hạ kéo tới xem hội, chật như nêm cối. Những chị cào cào áo đỏ áo xanh, mớ ba mớ bảy, bước từng bước chầm chậm, khoan thai, như làm dáng, như ngượng ngùng. Các anh châu chấu ma xấu xí lơn tơn đón đường co kéo các nàng cào cào xinh đẹp vào trò chuyện vẩn vơ trong những hàng quán dọc đường. Theo Tô Hoài 2. Bài tập: ( 1 điểm) a. Tìm hai từ chứa tiếng chọn hoặc trọn. b. Điền vào chỗ trống“ s ” hay “x ”: sáng .uốt ; xao ..uyến. II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) 25 phút Hãy viết một đoạn văn ( 7 đến 10 câu ) kể về cô giáo( thầy giáo) đang dạy em. Trường Tiểu học tân trường II đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ II Năm học: 2013 - 2014 Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 4 Thời gian : 40 phút I/ Chính tả (nghe - viết): ( 5 điểm) 15 phút 1. Bài viết:( 4 điểm) Cọ trung du Thân cọ vút cao tới gần chục mét, anh dũng chống chọi với bão dông, với gió mưa của thời tiết khắc nghiệt. Cũng như người dân quê tôi cần cù chịu khó, cây cọ cố vươn bộ rễ chùm của mình chắt chiu những chất dinh dưỡng từ đất mẹ cằn khô. Mỗi năm, cây chỉ mọc một vòng lá đúng mười hai chiếc. Lá cọ mọc đan xen nhau, vươn ra bốn phía để đón ánh mặt trời. Lá cọ giản đơn và mộc mạc với hình tròn xoè ra những bàn tay mềm mại như vẫy chào. Theo Cao Dung 2. Bài tập:( 1 điểm) Điền vào chỗ trống: a. l hay n ? . ong lanh ; tấp ........ ập b. Phân biệt nên / lên II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) 25 phút Hãy tả một cây mà em yêu thích . Trường Tiểu học tân trường II đề kiểm tra cLĐK giữa học kỳ II Năm học: 2013- 2014 Môn: Tiếng việt (phần viết) - Lớp 5 Thời gian : 40 phút I/ Chính tả (nghe - viết): ( 5 điểm) 15 phút 1. Bài viết:( 4 đểm) Thần Độc Cước Từ trong khe núi bước ra một chàng trai mặt mũi khôi ngô tuấn tú, thân hình vạm vỡ, lưng thắt dải lụa hồng, hai tay cầm hai thanh đoản kiếm. Mắt chàng rực lửa căm thù. Chàng tiến thẳng vào đám quân giặc đang đằng đằng sát khí. Hai thanh đoản kiếm lướt nhanh đến nỗi người ta chỉ nhìn thấy hai vệt sáng loang loáng trên mặt nước. Chàng tiến đến đâu xác giặc đổ xuống đến đấy, nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Cuối cùng không chống nổi tráng sĩ, quân giặc xô nhau chạy. Bỗng tráng sĩ cất tiếng hô vang. Gió từ đâu ào ào thổi tới, mưa tuôn xối xả. Theo Văn học dân gian người Việt 2. Bài tập: ( 1 điểm) a. Phân biệt : làng/ nàng b. Viết họ và tên một bạn trong lớp, một tên thủ đô của một nước. II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) 25 phút Em hãy tả lại một người bạn mà em gắn bó thân thiết. Hướng dẫn, đánh giá cho điểm môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 1 1. Viết vần: 2 điểm Học sinh viết đúng 1 vần cho 0,2 điểm. Viết đúng cả 8 vần, viết sạch sẽ cho 2 điểm. 2. Viết từ: 2 điểm Học sinh viết đúng 1 từ 0,4 điểm: Viết đúng cả 5 từ cho 2 điểm. 3. Viết đoạn bài: 5 điểm HS viết đúng cả đoạn, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, đúng kỹ thuật cho 5 điểm. Học sinh viết sai 1 chữ trừ 0,4 điểm. Chữ viết gãy nét, không đều, không đúng khoảng cách....trừ 1 điểm 4. Bài tập: 1 điểm HS điền đúng 1 từ cho 0,25 điểm a. bông hoa , khoe khoang b. mới toanh , kế hoạch Hướng dẫn, đánh giá cho điểm môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 2 I/ Chính tả: (5 điểm) 1. Bài viết: 4 điểm - Mỗi lỗi sai trừ: 0,5 điểm - Toàn bài viết sạch, đẹp, đúng, đều nét: 4 điểm * Toàn bài chữ xấu, bẩn, gãy nét trừ: 1 điểm 2. Bài tập: 1 điểm Học sinh làm đúng 1 từ cho: 0,25 điểm II/ Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết đúng theo yêu cầu của đề bài, trình bày sạch sẽ, câu văn rõ ràng, biểu lộ tình cảm: 5 điểm HS viết đúng một câu , trình bày sạch sẽ, rõ ràng theo gợi ý cho 1 điểm. * Tuỳ mức độ làm bài của HS mà GV cho điểm. Hướng dẫn, đánh giá cho điểm môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 3 I/ Chính tả: (5 điểm) 1. Bài viết: 4 điểm - HS viết đúng đoạn văn, đều nét, sạch sẽ: 4 điểm - Mỗi lỗi sai trừ: 0,5 điểm * Toàn bài chữ xấu, viết bẩn, gãy nét.. trừ: 1 điểm 2. Bài tập: 1 điểm - Mỗi từ đúng cho 0,25 điểm II/ Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài, chữ viết sạch sẽ, câu văn rõ ràng, biểu lộ cảm xúc: 5 điểm * Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm. Hướng dẫn, đánh giá cho điểm môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 4 I/ Chính tả: (5 điểm) 1. Bài viết: 4 điểm - HS viết đúng đoạn văn, chữ đều nét, sạch sẽ, rõ ràng: 4 điểm - Mỗi lỗi sai trừ: 0,5 điểm * Toàn bài chữ xấu, bẩn, nét không đều, gãy nét trừ: 1 điểm 2. Bài tập: 1 điểm Điền đúng mỗi từ: 0,25 điểm II/ Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài, rõ ràng 3 phần, trình bày sạch sẽ, câu văn rõ ràng, biểu lộ cảm xúc: 5 điểm * Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm Hướng dẫn, đánh giá cho điểm môn: tiếng việt (phần viết) - lớp 5 I/ Chính tả: (5 điểm) 1. Bài viết: 4 điểm - HS viết đúng đoạn văn, chữ đều nét, sạch sẽ, rõ ràng: 4 điểm - Mỗi lỗi sai trừ: 0,5 điểm * Toàn bài chữ xấu, bẩn, nét không đều, gãy nét trừ: 1 điểm 2. Bài tập: 1 điểm a. 0,5 điểm Phân biệt đúng một từ cho 0,25 điểm b. 0,5 điểm: Viết đúng họ và tên một bạn: 0,25 điểm Viết đúng tên một thủ đô: 0,25 điểm II/ Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài, bài viết rõ ràng 3 phần, trình bày sạch sẽ, câu văn rõ ràng, thể hiện cảm xúc: 5 điểm * Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet.doc