Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Sơn (Có đáp án)

 Kiến ra suối để uống nước. Sóng trào lên cuốn Kiến đi.Bồ Câu thấy Kiến sắp chết đuối bèn thả cành cây xuống. Kiến thoát chết. Sau này có người thợ săn định bắt Bồ Câu. Kiến bò đến và đốt vào chân người thợ săn. Người thợ săn giật mình, Bồ câu chạy thoát.

doc7 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Sơn (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2015 - 2016 - Lớp 1
 Môn: Tiếng Việt – Phần đọc thành tiếng
 Ngày kiểm tra 11/5/2016
 Học sinh bốc thăm và đọc một bài trong các bài sau: (Thời gian không quá 1 phút/em)
Bài đọc 1 : Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim vếch - ca mải mê rỉa bộ lông vàng óng. Chim câu xanh nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn bay về.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài đọc 2 : Thuở xưa Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài đọc 3 : Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài đọc 4 : Giặc Ân tràn vào nước ta . Vua Hùng cho sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Nghe tin, cậu bé thoắt nói, thoắt ngồi, vụt lớn nhanh, thành một chàng trai cao lớn.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài đọc 5 :  Bình Minh bao giờ cũng dậy sớm, đi nhẹ nhàng trong vườn. Bình Minh tới, ánh sáng hồng lên, muôn cây ngủ dậy, vào ngày mới tươi vui và đầy ý nghĩa.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Năm học 2015 - 2016 - Lớp 1
 Môn: Tiếng Việt – Phần đọc
Ngày kiểm tra 11/5 /2016
Họ và tên học sinh.................................................Lớp :1..... Trường Tiểu học An Sơn 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................... Kí, ghi rõ họ tên : 
I. Đọc thầm và bài tập ngữ âm (2 điểm) Đạt:............điểm
1. Bài tập ngữ âm (1 điểm) 
Đọc và đưa các tiếng sau vào mô hình
 nhớ cuốc 
 quốc huệ 
2. Đọc thầm và làm bài tập (1 điểm)
KIẾN VÀ BỒ CÂU
 Kiến ra suối để uống nước. Sóng trào lên cuốn Kiến đi.Bồ Câu thấy Kiến sắp chết đuối bèn thả cành cây xuống. Kiến thoát chết. Sau này có người thợ săn định bắt Bồ Câu. Kiến bò đến và đốt vào chân người thợ săn. Người thợ săn giật mình, Bồ câu chạy thoát.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Bồ Câu đã làm gì để giúp Kiến thoát chết?
A. Gáy thật to báo hiệu cho Kiến
B. Bơi ra dòng nước đưa Kiến vào bờ.
C. Thả cành cây xuống suối cho Kiến.
Câu 2.Kiến giúp Bồ Câu thoát chết bằng cách nào?
A. Cắt đứt lưới của người thợ săn.
B. Đốt vào chân người thợ săn.
C. Đi gọi các loài vật khác đến. 
II. Đọc thành tiếng (8 điểm) - Đạt.........điểm
Bài đọc:.............................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2015 - 2016 - Lớp 1
 Môn: Tiếng Việt – Phần viết
 Ngày kiểm tra 11/5/2016
 Thời gian: 35 phút
 1. Nghe – viết (8 điểm):
Sông Hương
 Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều màu sắc đậm nhạt khác nhau.
 2. Bài tập (2 điểm): 
Điền vào chỗ chấm r/d/gi ?
 	 ...a đình cánh . iều 
 	 học...........ỏi trời .ét
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN SƠN
BAN RA ĐỀ
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 -2016
Môn Tiếng Việt 1 - Ngày kiểm tra 11/5 /2016
 ( Hướng dẫn chấm gồm 1 trang)
Nội dung
Đáp án
Điểm
ĐỌC
Đọc thành tiếng
- Mỗi HS đọc một bài
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng( đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, tốc độ tối thiểu 30 tiếng/1phút): 8 điểm
- Mỗi lối đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/tiếng): trừ 0,25 điểm.
8
Bài tập ngữ âm
 Đọc và đưa đúng mỗi tiếng vào mô hình được 0,25 điểm
 ' '
nh
ơ
c
uô
c
 '
q
u
ô
c
h
u
ê
 .
1
Đọc thầm
Câu 1: Khoanh C
Câu 2: Khoanh B
0.5
0.5
VIẾT
Chính tả
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút : 6 điểm
- Viết sạch, đẹp, đều nét: 2 điểm
- Mỗi lỗi viết sai( sai âm, vần, dấu thanh), viết thừa, viết thiếu chữ trừ 0,25 điểm. 
- Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ: 0,2 điểm. 
8
Bài tập
 gia đình 
 cánh diều
 học giỏi 
 trời rét.
0.5
0.5
0.5
0.5
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM 
Môn Toán 1 - NĂM HỌC 2015 - 2016
Ngày kiểm tra 11/5 /2016 ( Đề này gồm 2 trang)
Thời gian làm bài : 40 phút
Họ và tên học sinh .................................................................................Lớp 1...... Trường Tiểu học An Sơn
Điểm
Nhận xét
Kí, ghi rõ họ tên :
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Ghi đáp án hoặc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1 điểm) : Đúng ghi Đ, sai ghi S
 A. 26 + 0 = 26           B. 27 + 1 > 29 
 C. 33 – 0 > 23         D. 0 + 28 < 1 + 0 + 27 
Câu 2 (1 điểm): 
a. Số liền trước và liền sau của số 28 là:
 A. 25 và 26             B. 25 và 28            C. 26 và 28                D. 27 và 29
b. Số gồm 4 chục và 8 đơn vị là:
 A. 48             B. 84           C. 42                 D. 40
Câu 3: 
a. (0,5 điểm) : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng:
b. (0,5 điểm) : Số 32cm - 30cm + 8cm = .........
 A. 1cm B. 2 cm C. 8cm D. 10 cm 
Phần 2: Tự luận (7 điểm )
Câu 4 : Đặt tính rồi tính ( 1điểm)
 5 + 83 60 - 40 88 - 6 34 + 45 
 . . .. .
 . . .. .
 . . .. .
Câu 5 : Cho các số : 38 ; 68 ; 40 ; 86 ; 48 ( 1điểm)
 - Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: ........................................................................
 - Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: ........................................................................
Câu 6: a. Điền >, < , = ( 2 điểm)
 45 - 40 20 + 5 35 + 20 97 - 32
 89 - 80 42 + 7 90 - 30 26 + 3
b. Tính ( 1 điểm)
 27 + 62 - 15 = ............ 64 cm - 23 cm + 7 cm = .................
Câu 7:(1 điểm): Cây cam có 48 quả. Mẹ đã hái một số quả để biếu bà. Sau đó, cây cam chỉ còn lại 20 quả. Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam?
 Bài giải
.............................................................................................................
..............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 8: (1 điểm) : Nếu hôm nay là thứ sáu ngày 6 thì:
 - Ngày mai là thứ ........... ngày ..........
 - Thứ sáu tuần sau là ngày .......... 
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN SƠN
BAN RA ĐỀ
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 -2016
Môn Toán 1 - Ngày kiểm tra 11/5/2016
 ( Hướng dẫn chấm gồm 1 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
Mỗi phần điền đúng được 0,25 điểm
 A. Đ B. S C. S D. Đ 
1
Câu 2
 a. Khoanh D 
 b. Khoanh A
0,5
 0,5
Câu 3
 a. Nối đúng mỗi đồng hồ được 0,25 điểm 
 b. Khoanh D
0,5
0,5
Câu 4
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm
 5 60 88 34
 + - - +
 83 40 6 45
 88 20 82 79
1
Câu 5
 - Lớn đến bé: 86; 68; 48; 40; 38.
 - Bé đến lớn: 38; 40; 48; 68; 86. 
0,5
0,5
Câu 6
<
a. Điền đúng mỗi ô trống được 0,5 điểm
=
 45 - 60 20 + 5 35 + 20 97 - 32
>
<
 89 - 80 42 + 7 90 - 30 26 + 3
 2
b. Tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
 27 + 62 - 15 = 74 64 cm - 23 cm + 7 cm = 48cm
Không viết đủ đơn vị cm trừ 0,25 điểm 
 1
Câu 7
 Mẹ đã biếu bà số quả cam là: 
 48 - 20 = 28( quả)
 Đáp số: 28 quả cam
0,25
0,5
0,25 
Câu 8
 Nếu hôm nay là thứ sáu ngày 6 thì:
 - Ngày mai là thứ bảy ngày 7
 - Thứ tư tuần sau là ngày 13 
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan