Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thanh Quang (Có đáp án)
1. Điều gì xảy ra khi Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
A. Gió sẽ ngừng thổi.Nước ngừng chảy, đóng băng, sẽ không có mưa.
B. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
C. Trái Đất trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
D. Tất cả các ý trên.
2. Các trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt?
A. Học, đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh.
B. Đọc bài ở cửa số.
C. Nhìn quá lâu vào màn hình vi tính, học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh.
D. Nhìn quá lâu vào màn hình vi tính.
KHOA HỌC LỚP 4 I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm). Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C B A C B II. Phần tự luận ( 7 điểm) 1.( 2 điểm) Nêu những điều kiện để động vật sống và phát triển bình thường? * Học sinh phải nêu được các ý cơ bản sau: Động vật cần có đủ nước uống, thức ăn, không khí và ánh sáng thì mới tồn tại và phát triển bình thường được. 2. ( 3điểm) Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí? Em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành. * Học sinh phải nêu được các ý cơ bản sau: + Nguyên nhân: Do khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn là nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí. + Việc làm bảo vệ bầu không khí: Quét dọn làm vệ sinh thường xuyên; Vứt rác đúng nơi quy định, thu gom rác thải, giảm bụi, khói đun bếp, trồng và chăm sóc cây xanh, tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường,. 3.( 2điểm) HS Viết đúng tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “ Sơ đồ trao đổi chất ở động vật” dưới đây: Hấp thụ Thải ra Khí- các-bô-níc Khí ô-xi Nước Nước tiểu Động vật Các chất hữu cơ trong thức ăn( lấy từ thực vật hoặc động vật khác) Các chất thải Lưu ý: Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết, không cho điểm toàn bài điểm 0 và điểm thập phân. Đánh giá đúng tinh thần TT30/2014/TT-BGDĐT. TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH QUANG ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 11 tháng 5 năm 2016 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2015-2016 M«n: Lịch sử và Địa lí - lớp 4 Thêi gian: 40 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Họ và tên học sinh:.. Lớp: 4 Điểm Đánh giá, nhận xét của giáo viên ... ... ... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm). Câu1. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu của văn học thời: A. Nhà Nguyễn B. Nhà Trần C. Tiền Lê D. Hậu Lê Câu2. Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn vào năm bao nhiêu? A. 1678 B. 1786 C. 1876 D. 1428 Câu3. Sau khi lật đổ triều đại Tây Sơn, Nguyễn Ánh đã chọn vùng đất nào làm kinh đô? A. Phú Xuân (Huế) B. Hoa Lư (Ninh Bình) C. Đại La (Hà Nội) D. Tây Đô (Thanh Hoá) Câu 4. Để bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, đề cao địa vị của quan lại, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối, nhà Nguyễn đã ban hành bộ luật gì? A. Bộ luật Hồng Đức B. Bộ luật Gia Long Câu 5. Đồng bằng lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng Bắc Bộ B. Đồng bằng duyên hải miền Trung C. Đồng bằng Nam Bộ Câu 6. Con sông nào dưới đây là của thành phố Huế? A. Sông Hồng B. Sông Cửu Long C. Sông Gianh D. Sông Hương Câu7. Vào mùa hạ, đồng bằng miền Trung thường không có đặc điểm này? A. Mưa nhiều B. Mưa ít C. Không khí khô D. Nóng Câu 8. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: A. Đồng bằng nằm ở ven biển. B. Đồng bằng có nhiều cồn cát. C. Đồng bằng có nhiều đầm, phá. D. Núi lan ra sát biển. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 1( 3điểm). Em hãy nêu những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung? Câu 2 ( 3 điểm). Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản. ......................................Hết.......... Họ và tên giáo viên coi 1/ 2/ Họ và tên giáo viên chấm 1/ 2/ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC : 2015- 2016 MÔN : LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4điểm) HS làm đúng mỗi câu sẽ đạt 0,5 điểm. Câu 1: D Câu 3: A Câu 5: C Câu 7: A Câu 2: B Câu 4: B Câu 6: D Câu 8: D PHẦN TỰ LUẬN ( 6điểm) Câu 1(3 điểm). Học sinh phải nêu được các ý cơ bản sau: - Về kinh tế : + Cho đúc tiền mới. + Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá. + Cho mở cửa biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. - Về văn hoá, giáo dục : + Vua Quang Trung cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. + Vua ban bố Chiếu lập học. Câu 2(3 điểm). Học sinh phải nêu được các ý cơ bản sau: Vùng biển nước ta rất giàu hải sản : - Cá có tới hàng nghìn loài, trong đó có nhiều loài ngon nổi tiếng như cá chim, cá thu, cá nhụ, cá hồng, cá song, - Biển có hàng chục loại tôm, trong đó có một số loại có giá trị như tôm hùm, tôm he, - Ngoài ra còn có nhiều loại hải sản quý như hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương, Lưu ý: Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết, không cho điểm toàn bài điểm 0 và điểm thập phân. Đánh giá đúng tinh thần TT30/2014/TT-BGDĐT. TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH QUANG ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 12 tháng 5 năm 2016 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2015-2016 M«n: Tiếng Việt - lớp 4 Thêi gian: 60 phót (không kể thời gian đọc thành tiếng) Họ và tên học sinh:.. Lớp: 4 Điểm Đọc:........... Viết:........... Chung:........ Đánh giá, nhận xét của giáo viên ... ... ... A. KIỂM TRA ĐỌC(10 ĐIỂM) I. Kiểm tra đọc thành tiếng( 5 điểm): Thí sinh bắt thăm đọc một bài đọc và trả lời 1-2 câu hỏi do giám thị yêu cầu: Bài đọc:................................................................. Đạt:..../5 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm). Học sinh đọc thầm bài: Thắng biển( Tiếng Việt 4, tâp II trang 76) và trả lời câu hỏi dưới đây: Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng hoặc viết vào chỗ chấm theo yêu cầu trong các câu sau đây: Câu 1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào ? A. Biển tấn công-> Người thắng biển. B. Biển đe dọa -> Biển tấn công-> Người thắng biển. C. Biển tấn công-> Người thắng biển-> biển đe dọa. Câu 2. Những từ ngữ nào( trong đoạn2) miêu tả cuộc chiến đấu dữ dội giữa người và biển? A. Sóng ào dữ dội, vụt rào rào, biển giận dữ điên cuồng; hàng ngàn người với hai bàn tay và dụng cụ thô sơ quyết tâm giữ vững con đê. B. Biển như con cá mập đớp con đê mỏng manh; hàng chục thanh niên nhảy xuống dòng nước. C. Sóng biển như đàn cá voi lớn, sóng quật ào ào vào thân đê, gió càng lên nước biển càng mạnh. Câu 3. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả hình ảnh của biển cả? A. So sánh B. Nhân hóa. C. So sánh và nhân hóa. Câu 4. Dòng nào có các từ cùng nghĩa với “dũng cảm” ? A. Thông minh, gan dạ, thân thiết, can trường. B. quả cảm, tận tụy, gan lì, gan góc, bạo gan. C. Can đảm, gan dạ, can trường, quả cảm, anh hùng. Câu 5. Câu văn sau thuộc kiểu câu kể nào? “ Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.” A. Ai làm gì? B.Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 6. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Cao Bá Quát là một người văn hay chữ tốt. Chủ ngữ:. Vị ngữ:. Câu 7. Em hãy chuyển câu sau thành câu hỏi, câu cảm: " Em phấn đấu học giỏi" a) Câu hỏi:.. b) Câu cảm:.... Câu 8. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian: A. KIỂM TRA VIẾT(10 ĐIỂM) Thí sinh làm vào giấy thi chuẩn bị trước. I. CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT( 5 ĐIỂM) 1. GV đọc cho HS viết bài Con chuồn chuồn nước ( TV 4 tập 2- trang127) (4 điểm) (Viết đoạn Ôi chao!....còn phân vân) 2. Bài tập: ( 1 điểm): Điền vào chỗ chấm chuyện hay truyện a) kể. b) .ngắn c) câu. d) cốt. II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm) Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích. ......................................Hết.......... Họ và tên giáo viên coi 1/ 2/ Họ và tên giáo viên chấm 1/ 2/ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2015 - 2016 I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) A.Đọc thành tiếng ( 5 đ) GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc đã học trong học kì 2. Yêu cầu: Mỗi HS đọc một đoạn khoảng 90 à 100 tiếng và trả lời câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc. + Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm (Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ) BÀI KIỂM TRA ĐỌC: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 6 và câu 7 mỗi câu 1 điểm, còn lại mỗi câu 0,5đ Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 5 A 2 A 6 Xác đinh đúng Chủ ngữ: Cao Bá Quát; Vị ngữ: là một người văn hay chữ tốt. Hoặc: Cao Bá Quát là một người văn hay chữ tốt. CN VN 3 C 7 Em phấn đấu học giỏi không? đạt 1điểm. Em phấn đấu học giỏi quá! 4 C 8 Đặt đúng câu theo yêu cầu đạt 0,5 II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) A.Chính tả nghe - viết: ( 4 đ)Bài: Con chuồn chuồn nước )TV4, tập 2/trang 127). - Mỗi lỗi : sai –lẫn phụ âm, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định, trừ 0.5 điểm * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. Bài tập: ( 1 điểm) Viết đúng mỗi từ đạt 0,25 điểm: a) kể chuyện b) truyện ngắn c) câu chuyện. d) cốt truyện B. Tập làm văn ( 5 đ) Đề: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích. - Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ đạt 5 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót bố cục, về ý, về nội dung diễn đạt, chữ viết có thể cho mức điểm từ 4,5 ; 4,0 ; 3,5 ; 3,0 ; 2,5 ; 2,0 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5 điểm. Lưu ý: Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết tríc khi chÊm, không cho điểm toàn bài điểm 0 và điểm thập phân. Đánh giá đúng tinh thần TT30/2014/TT-BGDĐT. TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH QUANG ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 12 tháng 5 năm 2016 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2015-2016 M«n: Toán - lớp 4 Thêi gian: 40 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Họ và tên học sinh:.. Lớp: 4 Điểm Đánh giá, nhận xét của giáo viên ... ... ... A. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Chữ số 5 trong số 254 836 chỉ: A. 5 B. 50 C. 5000 D. 50 000 Câu 2. Tro
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_lop_4_nam.doc