Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)

Câu1(1đ)

a, Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối?

b, Lấy ví dụ minh họa?

Câu2(2đ):

a,Viết công thức tính vận tốc, giải thích tùng đại lượng trong công thức .

b, Một vât chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Tính thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km.

Câu 3(1đ)

Tại sao nó lực là một đại lượng véc tơ? Véc tơ lực được kí hiệu như thế nào?

Câu 4 (2đ)

a,Một vật sẽ ra sao nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng?.

b,Vì sao không được thay đổi vận tốc đột ngột? Khi chạy ta ngã về phía nào giải thích tại sao?

Câu 5 (1,5đ)

Muốn tăng hay giảm áp suất ta dựa vào nguyên tắc nào? Em hãy chỉ ra giải pháp có thể làm áp suất xuống móng khí xây một tòa nhà?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TX CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS TÂN DÂN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45 phút.
 ( gồm, 01 trang)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chuyển động cơ học(3t:LT
1-biết đượcchuyển động và đứng yên có tính tương đối 
 4-vận dụng công thức vận tốc 
 V= S/t 
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
2
3
(30%)
Lực cơ-quán tính (3t-LT)
Lực là một đại lượng véc tơ
Hiểu một vật sẽ ra sao khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng 
- Vận dụng giải thích hiện tượng thực tế về quán tính 
Số câu
1
0,5
0,5
2
Số điểm
1
1
1
3
(30%)
Áp suất(4t –LT+2VD)
Hiểu nguyên tắc tăng hoặc giảm áp suât.Vận dung giả thích hiện tượng trong thực tế
Vận dụng công thức
 P= F/s để giải bài tập
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,5
2,5
4
(40%)
Cộngcâu 
2
1,5
2,5
6
gCộngđiểm
2
2,5
5,5
10
 Hết
UBND TX CHÍ LINH
TRRƯỜNG THCS TÂN DÂN
Đề KIỂM TRA
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45 phút.
 ( Đề gồm 05 câu, 01 trang)
Người ra đề: NGUYÊN THỊ HƯỜNG Chức vụ: Giáo viên
Trường: THCS Tân Dân - Điện thoại: 01694222583 
 Email: huongtandan1962@gmail.com
Câu1(1đ)
a, Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối?
b, Lấy ví dụ minh họa?
Câu2(2đ):
a,Viết công thức tính vận tốc, giải thích tùng đại lượng trong công thức .
b, Một vât chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Tính thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km.
Câu 3(1đ)
Tại sao nó lực là một đại lượng véc tơ? Véc tơ lực được kí hiệu như thế nào?
Câu 4 (2đ)
a,Một vật sẽ ra sao nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng?.
b,Vì sao không được thay đổi vận tốc đột ngột? Khi chạy ta ngã về phía nào giải thích tại sao? 
Câu 5 (1,5đ)
Muốn tăng hay giảm áp suất ta dựa vào nguyên tắc nào? Em hãy chỉ ra giải pháp có thể làm áp suất xuống móng khí xây một tòa nhà?
Câu 6 (2,5):
a, Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích lên mặt đất là 1,25m3.Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất .
b,Hãy so sánh áp suất của một người có trọng lượng 650N có diện tích tiếp xúc hai bàn chân là 180cm2.
 Hết
UBND TX CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS TÂN DÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: VẬT LÍ 8
(Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
 1
( 1 điểm)
a, vì một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác tùy thuộc vào việc chon vật làm mốc. 
0,5
b, VD
0,5
 2
( 2điểm)
a,) (0,5 điểm)
Công thức V=S/t ; giải thích 
0,5
b) (1,5 điểm) 
b, Tóm tắt đầu bài ; đổi đơn vị 0,2km=200m
Áp dụng V=S/t suy ra t = S/V 
thay số t =200/5= 40s 
0,5
0,5
0,5
3
( 1 điểm)
 (1 điểm)
 Vì Lực được xá định bởi 3 yếu tố:
+ điểm đặt
+ phương; chiều
+ độ lớn ; Kí hiệu: 
0,25
0,25
0,25
0,25
4
( 2 điểm)
a,1điểm
Vật đang đứng yên tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều( chuyển động theo quán tính)
1
b,1điểm
-Vì mọi vật đều có quán tính, rất nguy hiểm nếu ta thay đổi vận tốc đột ngột
- Chạy vấp ta ngã về phía trước 
vì: khí chay toàn thân đang ởquán tính chuyển động khi vấp chân ta thay đổi vận tốc đột ngột; người ta vẫn theo quán tính chuyển động nên sẽ ngã về phía trước
0,25
0,25
0,5
5
( 1,5 điểm)
1,5(điểm)
 Từ 
 +muốn tăng áp suất : Tăng F hoặc giảm S hoặc đồng thời....
+ muốn Giảm áp suất : Giảm F hoặc Tăng S hoặc đồng thời...
+ Giải pháp : xây móng to có tiết diện lớn tăng diện tích bị ép; tường xây gạch lỗ hoạc vách ngăn bằng nhưa......để giảm áp lực
0,5
0,5
0,5
 6
( 2,5điểm)
a,
 Áp suất của bánh xe:Ta có: P1=F1/ S1
= 45000/ 1,25=36000N/m2
0,5
0, 5
b,
Đổi 180cm2 =0,018m2 
Tính p của người :
P2=F2/ S2=650 / 0,0180= 36.111,1N/m2 ( 1đ)
So sánh: p2>p1 
0,5
0,5
0,5
 Hết

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_vat_li_lop_8_truong_thcs_tan_dan_co.doc
Giáo án liên quan