Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Trả lời bằng cách lựa chọn một trong các đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái (A, B.) trong các câu dưới đây:

1. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?

A. Kì giữa; B. Kì đầu; C. Kì trung gian; D. Kì sau và kì cuối.

2. Cấu trúc của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào trong quá trình phân chia tế bào?

A. Kì đầu; B. Kì giữa; C. Kì trung gian; D. Kì sau và kì cuối

3. Quan sát hình sau đây và cho biết hình vẽ đó thuộc kì nào của giảm phân I ?

A. Kì sau

B. Kì giữa

C. Kì đầu

D. Kì cuối

4. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào là cặp tính trạng tương phản:

A. Hoa đỏ – Hạt vàng; B. Hạt trơn – Hạt nhăn.

C. Thân thấp – Thân thấp; D. Qủa vàng – Thân cao.

5, Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng thì F2 nhất thiết phải có:

A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.

B. Bốn kiểu hình khác nhau; D. Các biến dị tổ hợp.

D. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

6. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được.

A. Toàn quả đỏ B. Toàn quả vàng

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: SINH HỌC 9 - TIẾT 21 - TUẦN 11
I. MA TRẬN
ĐỀ 1
Tên chủ đề (nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Các thí nghiệm của Menđen
(Số tiết 7)
- Xác định được cặp tính trạng tương phản.
Phát biểu nội dung quy luật phân li.
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng F2 nhất thiết phải như thế nào?
- Xác định kết quả của phép lai phân tích.
Vận dụng kiến thức đã học giải bài tập lai một cặp tính trạng.
Số 35 %
Số điểm: 3,5
Câu 1 ý 4 
Số điểm:0,5
Câu 2 ý a
Số điểm:1
Câu 1 ý 5, 6 
Số điểm: 1
Câu 2 ý b
Số điểm:1
2. Nhiễm sắc thể
(Số tiết 7)
- Nắm được sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
- Nắm được cấu trúc của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào trong quá trình phân chia tế bào?
- Nhận biết được một kì của giảm phân qua kênh hình.
 - Trình bày được cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
và viết được sơ đồ minh họa
Số 35%
Số điểm: 3,5
Câu 1 ý 1, 2, 3
Số điểm: 1,5
Câu 2
Số điểm: 2
3. ADN và gen
(Số tiết 6)
- Hiểu vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
- Viết được trình tự các đơn phân trên ADN, ARN
- Xác định được số lượng từng loại Nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen qua 3 lần nhân đôi.
Số 30%
Số điểm: 3
Câu 3 ý a 
Số điểm: 1
Câu 4
Số điểm: 1
Câu 3 ý b 
Số điểm: 1 
Tổng điểm
10 điểm: 
3 điểm
30%
4 điểm
40%
2 điểm
20%
1 điểm
20%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2018-2019
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 4 câu, 1 trang)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Trả lời bằng cách lựa chọn một trong các đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái (A, B...) trong các câu dưới đây:
1. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
A. Kì giữa; B. Kì đầu; C. Kì trung gian; D. Kì sau và kì cuối.
2. Cấu trúc của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào trong quá trình phân chia tế bào? 
A. Kì đầu; B. Kì giữa; C. Kì trung gian; 
D. Kì sau và kì cuối
3. Quan sát hình sau đây và cho biết hình vẽ đó thuộc kì nào của giảm phân I ?
A. Kì sau
B. Kì giữa 
C. Kì đầu
D. Kì cuối
4. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào là cặp tính trạng tương phản:
A. Hoa đỏ – Hạt vàng;	 B. Hạt trơn – Hạt nhăn.
C. Thân thấp – Thân thấp;	 D. Qủa vàng – Thân cao.
5, Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng thì F2 nhất thiết phải có:
A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
B. Bốn kiểu hình khác nhau; D. Các biến dị tổ hợp.
D. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
6. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được.
A. Toàn quả đỏ B. Toàn quả vàng
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
II. Phần tự luận (7điểm)
Câu 2 (2 điểm):
a. Phát biểu nội dung quy luật phân li.
b. Ở cà chua gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng
Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của F1 trong trường hợp sau:
P: Aa (Quả đỏ) x aa (Quả vàng)
Câu 2 (2 điểm): Dựa vào cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính, em hãy trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.Viết sơ đồ minh họa cơ chế NST xác định giới tính ở người.
Câu 3 (2 điểm):
a. Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
b. Một gen có A = 500 nuclêôtit và có G = 2A. Khi gen nói trên nhân đôi 4 lần liên tiếp, hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen đó.
Câu 4 (1 điểm):
 Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự sắp xếp như sau:	
- A – T – X – X – G – T – A – X – G – 
a. Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
b. Hãy xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
MÔN: SINH HỌC 9
( Hướng dẫn gồm 4 câu, 2 trang)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 (3 điểm): 
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1. C; 2. B; 3. A; 4. B; 5. D; 6A
II. Phần tự luận (7điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
2
(2 điểm)
a. (1 điểm)
- Trong quá trình phát sinh giao tử, các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất của nó như ở cơ thể thuần chủng của P.
1 điểm
b. 1 (điểm)
Ta có sơ đồ lai:
P: Aa (Quả đỏ) x aa (Quả vàng)
GP: A, a a
F1: 1 Aa: 1aa 
Tỉ lệ KG: 1 Aa : 1aa 
Tỉ lệ KH: 1 Qủa đỏ: 1 Quả vàng
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3
(2 điểm)
- Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
+ Ở người nữ (người mẹ) qua giảm phân chỉ cho1 loại trứng mang NST X.
+ Ở người nam (người bố) qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có tỉ lệ ngang nhau. 
- Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY, trong đó hợp tử XX phát triển thành con gái, hợp tử XY phát triển thành con trai. 
- Ta có sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người:
 P: Mẹ (44A + XX) x Bố (44A + XY)
 Gp: 22 A + X 22A + X, 22A + Y 
F: 44A + XX (con gái) : 44A + XY (con trai) 
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3
(2 điểm)
a. (1 điểm) 
- ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X. 
+ Những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. 
+ Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
b. (1 điểm) 
Theo bài ra gen khi chưa nhân đôi có A = 500 Nu và có G = 2A.Vậy G = 2.500 = 1000 Nu. 
→ Khi gen nói trên nhân đôi 3 lần liên tiếp, thì số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen đó là:
Amt= Tmt= (24- 1).500 = 7500 (Nu)
Gmt =Xmt = (23- 1).1000 = 15000 (Nu)
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
4
(1 điểm)
a. (0,5 điểm) 
- Mạch khuôn:
 - A – T – X – X – G – T – A – X – G – 
→ Mạch đơn bổ sung có trình tự các đơn phân là:
 - T – A – G – G – X – A– T – G – X – 
0,5 điểm
b. (0,5 điểm) 
- Mạch khuôn :
 - A – T – X – X – G – T – A – X – G – 
→ Trình tự các đơn phân trên mARN :
 - U – A – G – G – X – A – U – G – X – 
0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_2019_tru.doc