Đề kiểm tra 45 phút kì I môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)

Câu 1 (2 điểm) : Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào ?Tại sao ?

Câu 2 (3 điểm) : Phân tích sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng?

Câu 3 (2 điểm) : Cho biểu đồ nhiệt độ lượng mưa :

Câu 4 (3 điểm) : Quan sát lược đồ : Cho biết :

 a. Vị trí và phân tích đặc điểm khí hậu môi trường đới ôn hòa ?

 b. Tại sao thời tiết ở đới ôn hòa có nhiều biến động thất thường ?

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút kì I môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH 
 PHÒNG GD&ĐT
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT- KÌ I
MÔN: ĐỊA LÝ 7 
Năm học : 2016-2017
Số câu hỏi
Mức độ
nhận thức
Phạm vi kiến thức
Tổng số điểm
Câu 1
Nhận biết 
Thành phần nhân văn của môi trường 
2 điểm
Câu 2
Thông hiểu
Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
3 điểm
Câu 3
Vận dụng 
Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
2 điểm
Câu 4
Vận dụng 
Môi trường đới ôn hòa, hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa.
3 điểm
Tổng 4 câu 
10 điểm
ĐỀ HỌC KÌ I
Số câu hỏi
Mức độ
nhận thức
Phạm vi kiến thức
Tổng số điểm
Câu 1
Nhận biết 
- Môi trường đới lạnh, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
- Môi trường vùng núi, hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi. 
2 điểm
Câu 2
Thông hiểu
- Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
- Môi trường đới ôn hòa, hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa.
3 điểm
Câu 3
Vận dụng 
- Môi trường hoang mạc, hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
2 điểm
Câu 4
Vận dụng 
- Châu phi ( Thiên nhiên, dân cư xã hội Châu phi.)
3 điểm
Tổng 4 câu 
10 điểm
Chú ý: 
- Ra đề theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Theo các mức độ nhận thức: Nhận biết (20%), Thông hiểu (30%), 
Vận dụng (50%)
- Đối với môi trường đới nóng và đới ôn hòa nằm trong phạm vi kiến thức bài kiểm tra 45 phút nên giáo viên không dùng các câu hỏi đã được sử dụng để làm đề kiểm tra 45 phút đưa vào bài học kì I.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS TÂN DÂN
 Giáo viên ra đề:Hà Thị Nhiên 
Trường THCS: Tân Dân; 
Điện thoại: 0904470192
Gmail: nhien1977@gmail.com
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT- KÌ I
MÔN: ĐỊA LÝ 7 (TIẾT 18)
Năm học : 2016 - 2017
Ma trận đề
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1.Thành phần nhân văn của môi trường .
-Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.
Câu số
Số điểm: 2
1
2đ = 20%
2.Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người.
-Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường đới nóng.
- Xác định trên lược đồ vị trí và phân tích đặc điểm khí hậu đới ôn hòa
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu đới nóng
Câu số
Số điểm: 8
2
3đ = 30%
3 , 4
5đ = 50%
Tổng số câu: 4
Tổng điểm: 10
1
2 = 20%
1
3 = 30%
2
5 = 50%
ĐỀ KIỂM TRA 
Câu 1 (2 điểm) : Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào ?Tại sao ?
Câu 2 (3 điểm) : Phân tích sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng?
Câu 3 (2 điểm) : Cho biểu đồ nhiệt độ lượng mưa :
Phân tích đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của biểu đồ.
Cho biết biểu đồ đó thuộc môi trường nào ? 
Câu 4 (3 điểm) : Quan sát lược đồ : Cho biết :
	a. Vị trí và phân tích đặc điểm khí hậu môi trường đới ôn hòa ?
	b. Tại sao thời tiết ở đới ôn hòa có nhiều biến động thất thường ? 
H13.1 : Lược đồ những yếu tố gây biến động thời tiết ở đới ôn hòa
HƯỚNG DẪN CHẤM ( KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ I)
Câu 1(2 điểm) : 
+ Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều: 
. Đông dân: Đồng bằng ven biển
NN : Do điều kiện đi lại,điều kiện sông thuận lợi
=> Những khu vực tập trung đông dân trên thế giới như: Đông á, Đông Nam á, Nam Á..
. Thưa thớt: miền núi, hải đảo, vùng cực, hoang mạc.
NN: Do khí hậu,giao thông
Câu 2 (3 điểm) : Phân tích sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng :
+Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác ngày càng nhanh: 
- Diện tích rừng thu hẹp do nhu cầu về nguyên liệu gỗ củi tăng
- Đất trồng bạc màu: Tăng cường canh tác nhưng không được chăm sóc
- Khoáng sản cạn kiệt: Do khai thác phục vụ cho nhu cầu con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu
- Đất trồng bị thu hẹp
+ Môi trường bị tàn phá, ô nhiễm nặng nề 
- Thiếu nước sạch,bệnh tật.
- Môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần: Rừng, đất, nước..
- Môi trường sống ở các khu nhà ổ chuột,các đô thị bị ô nhiễm nặng
Câu 3 (2 điểm): 
Nhiệt độ : Từ 22-300C,
 - Biên độ nhiệt năm:80C.
 - Có 2 thời kì nhiệt độ tăng cao: t3, 4 , t 9,10.
+Lượng mưa: 
 -Mưa nhiều từ T5 – T10. Tập trung 70 % lượng mưa trong năm 
 - Mưa ít 11- 4
 - Chia 2 mùa. Mùa mưa và mùa khô .
+ Kết luận: Môi trường nhiệt đới gió mùa
Câu 4 (3 điểm) : 
a. Vị trí , khí hậu 
-Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu 23027’ B,N – 66033’B,N
-Nằm giữa đới nóng và đới lạnh.
+Khí hậu :
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.
+Nhiệt độ trung bình năm không nóng như đới nóng và không lạnh như đới lạnh.
+Lượng mưa không nhiều như đới nóng và không ít như đới lạnh.
-Thời tiết thay đổi thất thường.
b. Nguyên nhân:
+ vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương: Ảnh hưởng của các khối khí lục địa và đại dương.
+ Vị trí trung gian giữa đới nóng với các khối khí chí tuyến nóng khô và đới lạnh có khối khí cực lục địa.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_ki_i_mon_dia_ly_lop_7_tiet_18_nam_hoc_20.doc