Đề kiểm tra 45 phút ban chuẩn
Cho mỗi dd đựng trong 1 lọ mất nhãn : HCl, MgSO4, BaCl2, Al (NO3)3.
Dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các dd.
A. Quỳ tím. B. NaOH. C. HCl. D. Na2CO3.
2. Có mấy chất điện li yếu trong số các chất sau :
H2SO4, H2CO3, NaCl, HNO3, Zn (OH)2, CuSO4.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
độ hiđro. C. Giảm áp suất. D. Thêm chất xúc tác Fe. 6. Nhóm nào gồm tất cả các chất vừa thể hiện tính oxihoá, vừa thể hiện tính khử ? A. NO2, N2, Si, C. B. CO2, HNO3, SO2, CO C. NH3, N2O5, NO, CO2 D. HCl, SiO2, Si, NO2 7. Để phân biệt 2 dung dịch NaNO3 và Na2SO4 thì không dùng được hoá chất nào? A. dd NH4Cl B. dd BaCl2 C. dd Ca(NO3)2 D. dd H2SO4 đặc có thêm một ít kim loại Cu. 8. Để kết tủa hết ion Cl– trong dd A chứa 0,1 mol Ca2+ ; 0,2 mol Al3+ và Cl– thì cần thể tích dung dịch AgNO3 0,5M ít nhất là A. 600 ml B. 1400 ml C. 1600 ml D. 1500 ml Phần tự luận (6 điểm) Câu 1. (2 điểm) Dẫn ra các phản ứng hoá học để minh hoạ đơn chất cacbon và silic vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Câu 2. (2 điểm) Một dung dịch chứa các muối NH4NO3, Fe2(SO4)3. Dung dịch đó có các ion nào. Nêu cách nhận biết mỗi ion đó trong dd muối trên. Câu 3. (2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 18,3 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dd HNO3 0,2M (loãng, lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng) thu được 6,72 lít khí NO ở đktc (là sản phẩm khử duy nhất). a) Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp? b) Tính thể tích dd HNO3 đã lấy? (Cho Al = 27; O =16; N =14) IV. Bài kiểm tra 45 phút số 4 IV.1. Phạm vi kiểm tra Chương 4. Đại cương về hiđrocacbon ; Chương 5. Hiđrocacbon no. IV.2. Cấu trúc đề kiểm tra Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Tổng Nội dung KQ TL KQ TL KQ TL 1 Đại cương hiđrocacbon 2 2 2 6 2 Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 2 6 8 3 Tính chất lí, hoá học 2 8 10 4 Điều chế, ứng dụng 2 2 5 Bài tập thực nghiệm 2 2 6 Bài tập tính toán 2 2 2 6 12 Tổng 4 2 6 14 8 6 40 đề số 1 Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 1. Cho chất sau : Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất này là : Pentan. 2- etylpropan. 2- metylbutan. Isopetan. 2. Sản phẩm dễ hình thành nhất khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) có chiếu sáng là (CH3)2CH–CH2–-CH2Cl. (CH3)2CH–CHCl–CH3 (CH3)2CCl–CH2–CH3 CHCl–CH(CH3)–CH2–CH3 3. Câu nào sai ? A. Để xác định nguyên tố hiđro trong hợp chất hữu cơ người ta đốt cháy một ít hợp chất, dẫn hơi sản phẩm vào dd CuSO4 thấy dung dịch có màu xanh lam. B. Để xác định nguyên tố cacbon trong hợp chất hữu cơ người ta đốt cháy một ít hợp chất, dẫn hơi sản phẩm vào dd nước vôi trong dư thấy xuất hiện kết tủa trắng. C. Để xác định nguyên tố nitơ một các đơn giản trong hợp chất hữu cơ người ta chuyển nitơ thành NH3 rồi nhận biết bằng quì tím ẩm. D. Để xác định nguyên tố hiđro trong hợp chất hữu cơ người ta đốt cháy một ít hợp chất, ngưng tụ hơi sản phẩm thấy có giọt nước. 4. Công thức phân tử của hợp chất có công thức thu gọn nhất là: A. C9H10 B. C9H14 C. C9H13 D. C9H12 5. Cho các hoá chất sau : CaO, Ca(OH)2, NaOH, CH3COONa, CH3COOH, CaCO3, CH3Cl. Các hoá chất cần dùng để điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm gồm: A. CaO, CH3COONa, Ca(OH)2 B. CaO, CH3COONa, NaOH C. CaCO3, CH3COOH, NaOH D. Ca(OH)2, CH3COONa, NaOH 6. Một ankan có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,67%. Công thức phân tử của ankhan là : A. C6H14. B. C5H12. C. CH4. D. C3H8. 7. Cho các chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, NaCN, CaCO3, C2H5OH. Số chất hữu cơ là : A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 8. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon no thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Thể tích O2 vừa đủ cho phản ứng bằng : A. 13,44 lít B. 11,2 lít C. 15,68 lít D. 14,56 lít Phần tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Viết công thức cấu tạo các đồng phân của C5H12. Gọi tên. Câu 2. (2 điểm) Viết phương trình hoá học, ghi đủ điều kiện phản ứng. a) n- butan đề 1 phân tử hiđro. b) n- butan tác dụng với Cl2 (ánh sáng), tỉ lệ mol 1:1. c) xiclopentan tác dụng với Br2 (ánh sáng), tỉ lệ mol 1:1. d) phản ứng vôi tôi xut điều chế metan. Câu 3. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hợp chất hữu cơ, sản phẩm cháy chỉ gồm 5,28 gam CO2 và 2,16 gam H2O a) Tìm CTĐGN của chất hữu cơ. b) Biết ở thể hơi thể tích chiếm bởi 0,9 gam chất đó bằng thể tích chiếm bởi 0,14 gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm CTPT của chất hữu cơ. ( Cho H=1, C= 12, O=16, N=14) Đề số 2 Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 1. Cho chất sau : Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất này là : 2-etylbutan. 3-etylbutan. 3-metylpentan. Isohexan. 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các ankan thì thu được tỉ lệ nằm trong khoảng nào ? 0 < < 1 1 < < 2 < < 1 0 < < 3. Trong số các chất sau, những chất nào là đồng đẳng của nhau : A. 1 và 5; 2 và 4; 3 và 5. B. 1 và 5; 2 và 4. C. 2 và 4. D. 2 và 3 và 4. 4. Khi đốt cháy khí nào dưới đây bằng một lượng oxi dư trong bình kín dung tích không đổi rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu (ở trên 100oC), áp suất bình sau phản ứng tăng lên ? CH4 C2H4 C2H6 C4H4 5. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam mỗi chất hữu cơ X, Y đều thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Kết luận nào sau đúng. A. Hai chất có cùng công thức đơn giản. B. Hai chất có cùng công thức phân tử. C. Hai chất là đồng đẳng của nhau. D. Hai chất là đồng phân của nhau. 6. Chất có CTPT C3H6Cl2 có mấy đồng phân. A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 7. Phản ứng nào thuộc loại phản ứng thế A. C2H5OH + C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O B. CH2=CH2 + H2O C2H5OH C. CH3CH3 CH2=CH2 + H2 8. Hỗn hợp khí gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 16,75. Công thức phân tử của 2 ankan là : A. CH4 và C3H8 C. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 D. C3H8 và C4H10. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Thực hiện phản ứng tách một phân tử hiđro ra khỏi phân tử isopentan. Viết phương trình hoá học xảy ra. Câu 2. (1,5 điểm) Nhận biết mỗi khí sau đựng trong các lọ mất nhãn : khí cacbonic, metan, xiclopropan. Câu 3. (3 điểm) Tìm CTPT các hợp chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau : a) Một ankan có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22. b) Một xicloankan khi phản ứng thế với Br2 (tỉ lệ 1: 1 về số mol) cho dẫn xuất có chứa 53,69% Br về khối lượng. c) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon chỉ thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. ( Cho C= 12; H= 1; Br = 80) Đề số 3 Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 1. Cho chất sau : Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất này là hexan. 2,2-đimetylbutan. 2-isopropylpropan. 2,3-đimetylbutan. 2. Câu nào sai? A. Chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. B. Phản ứng của chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau. C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. D. Trong phân tử hợp chất hữu cơ phải chứa nguyên tố C và H. 3. Phản ứng : thuộc loại phản ứng A. phản ứng thế C. Phản ứng tách B. Phản ứng cộng D. Phản ứng oxi hoá - khử. 4. Khi đốt cháy khí nào dưới đây trong bình kín có dun tích không đổi, áp suất bình trước và sau phản ứng (đo ở cùng nhiệt độ trên 100oC ) không thay đổi ? C2H4 C2H6 C2H2 C3H6 5. Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình một đựng dd H2SO4 đặc, dư, bình hai đựng CaO dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình một tăng 2,7 gam. Khối lượng bình hai tăng bao nhiêu gam? A. 4,4 gam C. 8,8 gam B. 6,6 gam D. không tính được. 6. Những chất nào dưới đây là đồng phân của CH2=CH–CH2–CH3 ? A. (1), (3), (4), (5) C. (1) B. (1), (3), (4) D. (1), (4) 7. Chọn câu sai. A. Các chất đồng đẳng có tính chất hoá học tương tự nhau. B. Các chất có cùng phân tử khối thì là đồng phân của nhau. C. Các chất đồng phân có cùng phân tử khối. D. C2H6O có 2 đồng phân. 8. Isopentan tạo ra tối đa bao nhiêu gốc hiđrocacbon hoá trị I ? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết các đồng phân mạch cacbon phân nhánh của C6H14. Gọi tên? Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau: a) Đốt cháy hoàn toàn propan. b) Clohoá isobutan theo tỉ lệ mol 1:1. c) Xiclo propan tác dụng với dd HBr. d) Propan tham gia phản ứng tách tạo ta metan. Câu 3. (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam một hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và a gam nước. a) Tính a. b) Tìm CTPT của A biết rằng 3,8 gam A ở thể hơi chiếm thể tích 1,12 lít ở đktc. c) Dẫn toàn bộ CO2 ở trên vào 500 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính số gam kết tủa thu được. ( Cho H= 1, O= 16, C= 12, Ca= 40) Đề số 4 Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 1. 2- Metylbutan là tên gọi của chất nào sau đây : 2. Chất nào không là đồng phân của 3. Phát biểu nào đúng? A. Ankan chỉ có phản ứng thế. B. Xicloankan đều có phản ứng thế và cộng. C. Phản ứng đặc trưng cho hiđrocacbon no là phản ứng thế. D. Ankan làm mất màu dd Br2. 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp gồm metan và xiclopropan trong bình kín bằng lượng oxi dư sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu (ở trên 100oC). áp suất trong bình sau phản ứng so với trước phản ứng là tăng lên. không thay đổi. giảm đi. không xác định được. 5. Ankan nào khi cộng Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) thu được nhiều hơn một dẫn xuất clo? A. metan B. isobutan C. etan D. neopentan. 6. Sản phẩm được tạo ra trong phản ứng nào dưới đây không phải là sản phẩm chính ? A. CH2=CHCl + HCl đ CH2Cl-CH2Cl B. CH3-CH2-CH3 + Br2 đ CH3-CH2-CH2Br + HBr C. CH2=CH-CH3 + H2O đ CH3-CHOH-CH3 D. CH2=CH-CH=CH2 + HCl đ CH3-CH=CH-CH2Cl 7. Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hoá hữu cơ là A. Do các phân tử hơn kém nhau nhóm CH2. B. Do các chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo khác nhau. C. Do nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau thành mạch hở hoặc mạch vòng. D. Do thay đổi thứ tự liên kết các nguyên tử trong phân tử. 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp CH4, C3H6, C2H2 thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Giá trị của m bằng : A. 4,0 B. 3,9 C. 4,5 D. 4,2. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1. (2 điểm) Viết các đồng phân mạch vòng của C5H10. Gọi tên? Câu 2. ( 2 điểm) a) Từ butan có thể điều chế được hiđro, metan, etan bằng phản ứng tách. Viết phương trình hoá học có thể có để tạo ra các chất trên. b) Từ 11,6 gam butan ban đầu, sau phản ứng tách thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được bao nhiêu gam nước? Câu 3. ( 2 điểm) Clo hoá hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp meta
File đính kèm:
- file2 (de 1 tiet ban chuan).doc