Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hòa Minh B (Có đáp án)
Câu 1: (1,5 điểm)
Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta.
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Trình bày những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 3: (2,0 điểm)
Nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển ngành thủy sản?
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Trình bày tình hình phát triển loại hình giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không ở nước ta.
Câu 5: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP nước ta, năm 1991 và 2002 (%)
MA TRẬN KIỂM TRA 1TIẾT –ĐỀ 1 ( HKI) ĐỊA LÝ 9 Mức độ nhận thức Chủ đề ( nôi dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Địa lý dân cư Nêu nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số nhanh ở nước ta. Trình bày những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,5 15 % 1 1,5 15 % 2 3,0 30% Địa lý kinh tế Nêu những thuận lợi và khó khăn trong phát triển ngành thủy sản nước ta Trình bày tình hình phát triển và phân bố các loại hình giao thông ở nước ta Vẽ và nhận xét biểu biểu đồ cơ cấu kinh tế nước ta Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20 % 1 2,0 20 % 1 3,0 30 % 3 7,0 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 3,5 35 % 2 3,5 35 % 1 3,0 30% 5 10,0 100 % TRƯỜNG THCS HÒA MINH B TỔ HÓA – SINH – ĐỊA KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) MÔN ĐỊA LÝ 9 – TUẦN 9; TIẾT 18 NĂM HỌC 2017 -2018 THỜI GIAN : 45 PHÚT Câu 1: (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta. Câu 2: ( 1,5 điểm) Trình bày những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 3: (2,0 điểm) Nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển ngành thủy sản? Câu 4: ( 2,0 điểm) Trình bày tình hình phát triển loại hình giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không ở nước ta. Câu 5: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP nước ta, năm 1991 và 2002 (%) Năm Khu vực 1991 2002 Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 23,0 Công nghiệp – xây dựng 23,8 38,5 Dịch vụ 35,7 38,5 Tổng số 100,0 100,0 Dựa vào bảng số trên, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta năm 1991 và năm 2002. Nêu nhận xét. -HẾT- HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỊA LÝ 9 (ĐỀ 1) Câu 1: (1,5 điểm) + Nguyên nhân: - Việt Nam là nước có số dân đông. ( 0,25 điểm) - Hệ quả của nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu cần nhiều lao động. ( 0,25 điểm) - Tư tưởng “ trọng nam khinh nữ” ( 0,25 điểm) + Hậu quả: - Làm cho kinh tế không theo kịp với mức tăng của dân số. ( 0,25 điểm) - Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, nhà ở, phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, ùn tắc giao thông,.. ( 0,25 điểm) - Làm cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. ( 0,25 điểm). Câu 2: (1,5 điểm) - Chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện : + Tỉ lệ người lớn biết chữ 90,3% ( năm 1999) ( 0,25 điểm). + Mức thu nhập bình quân đầu người gia tăng ( 0,25 điểm). + Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt ( 0,25 điểm). + Năm 1999 tuổi thọ bình quân của nam giới là 67,4 và của nữ giới là 74 ( 0,25 điểm). + Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày giảm, nhiều dịch đã bị đẩy lùi ( 0,25 điểm). - Chất lượng cuộc sống của nhân dân còn thấp , chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. ( 0,25 điểm). Câu 3: ( 2,0 điểm) - Thuận lợi: + Nguồn lợi lớn về thủy sản: 4 ngư trường lớn là Cà Mau- Kiên Giang; Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa – Vũng Tàu; Hải Phòng- Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. (1,0 điểm) + Nhiều diện tích mặt về nuôi trồng thủy sản ( 0,5 điểm). - Khó khăn: thiếu vốn; thiên tai thường xảy ra: bão, ấp thấp nhiệt đới ( 0,5 điểm). Câu 4: (2,0 điểm) - Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất (0,5 điểm); các tuyến đường quan trọng như: quốc lộ 1A, quốc lộ 5, quốc lộ 51, quốc lộ 22, đường Hồ Chí Minh (0,5 điểm). - Đường sắt: các tuyến đường quan trọng như: Đường sắt Thống Nhất ( Hà Nội- Tp Hồ Chí Minh), Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Lạng Sơn, Hà Nội- Hải Phòng (0,5 điểm). - Đường hàng không: hàng không Việt Nam đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa; ba đầu mối chính trong nước và quốc tế Nội Bày ( Hà Nội), Đà Nẵng ( Đà Nẵng), Tân Sơn Nhất ( Tp Hồ Chí Minh) (0,5 điểm). Câu 5 ( 3,0 điểm) - Vẽ biểu đồ : + Vẽ chính xác biểu đồ hình tròn (1,0điểm) + Chú giải và đặt tên biểu đồ (1,0 điểm) - Nhận xét: + Tỉ trọng khu vực nông, lâm ngư nghiệp giảm ( dẫn chứng ) (0,5 điểm) + Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng ( dẫn chứng ) (0,5 điểm) -HẾT- MA TRẬN KIỂM TRA 1TIẾT –ĐỀ 2 ( HKI) ĐỊA LÝ 9 Mức độ nhận thức Chủ đề ( nôi dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Địa lý dân cư Nêu đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0 10 % 1 2,0 20 % 2 3,0 30% Địa lý kinh tế Nêu những thuận lợi và khó khăn trong phát triển ngành thủy sản nước ta Trình bày cơ cấu và vai trò của dịch vụ đối với đời sống và sản xuất Vẽ và nhận xét biểu biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20% 1 2,0 20 % 1 3,0 30 % 3 7,0 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 3,0 30 % 2 4,0 40 % 1 3,0 30% 5 10,0 100 % TRƯỜNG THCS HÒA MINH B TỔ HÓA – SINH – ĐỊA KIỂM TRA 1 TIẾT ( ĐỀ 2) MÔN ĐỊA LÝ 9 – TUẦN 9;TIẾT 18 NĂM HỌC 2016 -2017 THỜI GIAN : 45 PHÚT Câu 1: (1,0 điểm) Nêu điểm các dân tộc ở Việt Nam. Câu 2: ( 2,0 điểm) Trình bày tình phân bố dân cư ở nước ta. Câu 3: (2,0 điểm) Nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gi để phát triển ngành thủy sản. Câu 4: (2,0 điểm) Nêu cơ cấu và vai trò của dịch vụ đối với đời sống và sản xuất. Câu 5: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%) Năm Các nhóm cây 1990 2002 Cây lương thực 67,1 60,8 Cây công nghiệp 13,5 22,7 Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 19,4 16,7 Tổng số 100,0 100,0 Dựa vào bảng số trên, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2002. Nêu nhận xét. -HẾT- HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỊA LÝ 9 ( ĐỀ 2) Câu 1: (1,0 điểm) Nước ta có 54 dân tộc, người Việt ( Kinh) chiếm đa số. (0,5 điểm) Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,.... (0,5 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: +Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị;miền núi, hải đảo có dân cư thưa thớt (0,5 điểm). Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp (0,5 điểm). +Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng có sự chênh lệch (0,5 điêm ( Nông thôn: 74%, thành thị :26% năm 2003) (0,5 điểm) Câu 3: ( 2,0 điểm) - Thuận lợi: + Nguồn lợi lớn về thủy sản: 4 ngư trường lớn là Cà Mau- Kiên Giang; Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa – Vũng Tàu; Hải Phòng- Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. (1,0 điểm) + Nhiều diện tích mặt về nuôi trồng thủy sản ( 0,5 điểm). - Khó khăn: thiếu vốn; thiên tai thường xảy ra: bão, ấp thấp nhiệt đới ( 0,5 điểm). Câu 4: (2,0 điểm) - Cơ cấu nghành gồm :Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dich vụ công cộng (0,5 điểm). - Vai trò của dịch trong sản xuất và đời sống: + Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho ngành kinh tế (0,5 điểm). + Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài (0,5 điểm). + Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế (0,5 điểm). Câu 5 ( 3,0 điểm) - Vẽ biểu đồ : + Vẽ chính xác biểu đồ hình tròn (1,0 điểm) + Chú giải và đặt tên biểu đồ (1,0 điểm) - Nhận xét: + Tỉ trọng cây lương thực giảm ( dẫn chứng ) (0,5 điểm) + Tỉ trọng cây công nghiệp ( dẫn chứng ) (0,5 điểm) -HẾT-
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018_truong.docx