Đề kiểm tra 1 tiết lớp 12 (môn hóa học - Ban khoa học tự nhiên)
Câu 1 : (1,5đ)
a. Những nguyên tố nào tỏng nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của : A. Nguyên tử khối B. Bán kính nguyên tử
C. Điện tích hạt nhân của nguyên tử D. Số oxi hóa.
b. Nguyên tố nào chỉ có ở trạng thái hợp chất trong tự nhiên :
A. Au B. Na C. Ne D. Ag
c. Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là :
A. MO2 B. M2O3 C. MO D. M2O
Đề kiểm tra 1 tiết lớp 12 (Môn hóa học - ban khoa học tự nhiên) Họ và tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lớp . . . . . . . . . . . . . . Phần I : Trắc nghiệm khách quan (4,5 điểm) Khoanh tròn vào một trong các phương án A, B, C, D, E, G mà em cho đúng nhất. Câu 1 : (1,5đ) a. Những nguyên tố nào tỏng nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của : A. Nguyên tử khối B. Bán kính nguyên tử C. Điện tích hạt nhân của nguyên tử D. Số oxi hóa. b. Nguyên tố nào chỉ có ở trạng thái hợp chất trong tự nhiên : A. Au B. Na C. Ne D. Ag c. Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là : A. MO2 B. M2O3 C. MO D. M2O Câu 2 : (1,5đ) 1. Trong dung dịch NaOH 0,1 mol/l a. Ion OH- có nồng độ mol là : A. 0,2 mol/l B. 0,1 mol/l C. 0,05 mol/l b. Ion Na+ có nồng độ mol là : D. 0,1 mol/l E. 0,2 mol/l G. 0,05 mol/l 2. Trong dung dịch Na2CO3 0,2 mol/l : a. Ion Na+ có nồng độ mol là : A. 0,1 mol/l B. 0,2 mol/l C. 0,4 mol/l b. Ion CO32- có nồng độ mol là : D. 0,1 mol/l E. 0,2 mol/l G. 0,4 mol/l 3. Trong dung dịch Na3PO4 0,15 mol/l : a. Ion Na+ có nồng độ là : A. 0,15 mol/l B. 0,45 mol/l C. 0,3 mol/l b. Ion PO43- có nồng độ mol là : D. 0,45 mol/l E. 0,15 mol/l G. 0,3 mol/l Câu 3 : (1,5đ) Những kim loại nào được điều chế từ các quặng sau : (Ghép số 1 hoặc 2, 3 tên gọi tương ứng các chữ cái A, B, C, D, E cho phù hợp) Tên quặng Tên kim loại 1 Boxit A Đồng 2 Hematit B Sắt 3 Malachit C Natri D Nhôm E Magie Phần II. Tự luận (5.5 điểm) Câu 4: (2đ) Hãy chọn một trong những cụm từ sau, điền vào những câu dưới đây cho thích hợp. A. Trao đổi Ion B. Nước cứng C. Kết tủa D. Tạm thời 1. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Tính cứng của nước bị loại trừ bằng cách đun nóng được gọi là tính cứng . . . . . . . . . . . . . . . 3. Phương pháp dùng chất ionit để chuyển đổi nước cứng thành nước mềm được gọi là phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . được tạo thành từ khi trộn nước cứng với dung dịch xà phòng. Câu 5. (3,5đ) Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 39,2% (theo thể tích ), đi qua dung dịch có chứa 7,4 gam Ca(OH)2. Hãy xác định khối lượng chất không tan sau phản ứng. . . . . . . .Hết . . . . . . Đáp án và thang điểm Phần I . Trắc nghiệm khách quan (4,5 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Khoanh tròn đúng mỗi trường hợp được : :0.5 đ 1.C 2.B 3.D Câu 2 : (1,5 điểm). Khoanh tròn đúng mỗi trường hợp được : :0,25 đ 1a. B 1b. D 2a. C 2b. E 3a. B 3b. E Câu 3 : (1,5 điểm). Ghép đúng mỗi trường hợp được : : 0,5 đ 1 - D 2 - B 3 - A Phần II. Tự luận (5,5 điểm) Câu 4 : (2 điểm) Điền đúng mỗi từ vào các dòng 1, 2, 3, 4 trên được : :0,5 đ 1.B 2.D 3.A 4.C Câu 5 : (3,5 điểm) Thể tích CO2 = (lít) : 0,5 đ ị nCO2 = 0,14 (mol) : 0,25 đ nCa(OH)2 = = 0,1 (mol). : 0.5 đ Phương trình hóa học : CO2 + Ca(OH)2 ị CaCO3 + H2O. (1) : 0,5 đ Sau phản ứng (1) còn dư : 0,14 - 0,1 = 0,04 mol CO2. : 0,5 đ Phương trình hóa học : CaCO3 + CO2 + H2O ị Ca(HCO3)2 (2) : 0,5 đ 0,04 mol CO2 hòa tan thêm 0,04 mol CaCO3 : 0,25 đ Số mol CaCo3 còn lại sau phản ứng là 0,1 - 0,04 = 0,06 có khối lượng là : 0,25 đ m CaCO3 = 100 x 0,06 = 6 gam. : 0,25 đ (Lưu ý : Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.) . . . . . . . . . . . Hết. . . . . . . . . .
File đính kèm:
- De TN KHTN Tuyen Hoa.doc