Đề kiểm tra 1 tiết hoá 12 số 1
Câu 1. Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ người ta dùng phản ứng nào sau đây?
A. phản ứng tráng bạc B. phản ứng màu với iot
C. phản ứng thủy phân D. phản ứng với HNO3
Câu 2. Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl liền kề nhau?
A. Glucozơ tác dụng với Na giải phóng H2
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng.
D. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
KIỂM TRA MỘT TIÊT Họ và tên:....................................... MÔN: HÓA HỌC Lớp: 12...... Thời gian làm bài 45 phút Điểm Lời nhận xét của thầy cô giáo MÃ ĐỀ: KTH12 – A01252 Lùa chän ph¬ng ¸n vµ ghi vµo b¶ng ph¬ng ¸n tr¶ lêi ®óng nhÊt. ( tõ c©u 1 ®Õn c©u 25 ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Câu 1. Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ người ta dùng phản ứng nào sau đây? A. phản ứng tráng bạc B. phản ứng màu với iot C. phản ứng thủy phân D. phản ứng với HNO3 Câu 2. Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl liền kề nhau? A. Glucozơ tác dụng với Na giải phóng H2 B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng. D. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 Câu 3. Tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit? A. Glucozơ, fructozơ và tinh bột. B. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ C. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ D. Xenlulozơ, fructozơ và saccarozơ. Câu 4. Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào? A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Đường hóa học Câu 5. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là gì? A. hiđrat hóa B. xà phòng hóa C. este hóa D. đehiđrat hóa. Câu 6. Saccarozơ và glucozơ đều có: A. phản ứng với dung dịch NaCl B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường C. phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng D. phản ứng thủy phân trong môi trường axit Câu 7. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đặc điểm chung là: A. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn. B. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hóa chất béo C. sản phẩm của công nghệ hóa dầu D. có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Câu 8. Khi thủy phân HCOOC2H5 bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm là: A. HCOONa và C2H5OH B. HCOOH và C2H5ONa C. CH3COONa và C2H5OH D. HCOONa và CH3OH Câu 9. Este được tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit no đơn chức mạch hở có công thức chung là: A. CnH2nO 2 (n≥2) B. CnH2n+1O 2 (n≥3) C. CnH2n-1O 2 (n≥2) D. CnH2n-2O 2 (n≥3) Câu 10. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol: A. muối B. este đơn chức C. chất béo D. etyl axetat Câu 11. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12. Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ à X à Y à CH3COOH. Hai chất X và Y lần lượt là: A. CH3CH2OH và CH3CHO B. CH3CH2OH và C2H4 C. axit axetic và CH3CHO D. CH3CH2OH và CH3COONa Câu 13. Sản phẩm của phản ứng thủy phân chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương? A. CH2=CH-COOC2H5 B. CH3COO-CH=CH2 C. HCOOC2H5 D. HCOOCH=CH2 Câu 14. Phân biệt các mẫu dung dịch: hồ tinh bột, saccarozơ và glucozơ có thể dùng 1 thuốc thử sau: A. Cu(OH)2/ NaOH, sau đó đun nóng B. H2SO4 loãng, t0 C. AgNO3/NH3, t0 D. Dung dịch iot Câu 15. Cho các chất: CH3COOH, HCOOH, HCOOC2H5, CH3CHO, C2H5OH, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng tráng gương? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 16. Có các dung dịch chứa riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: glixerol, ancol etylic, glucozơ và fomandehit. Có thể nhận ra mỗi dung dịch bằng 1 thuốc thử duy nhất là: A. Na B. nước Br2 C. AgNO3/NH3, đun nóng D. Cu(OH)2/ NaOH, sau đó đun nóng Câu 17. Sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất giảm dần: CH3COOH (1) HCOOCH3 (2) CH3CH2OH (3) A. (1) > (2) > (3) B. (1) > (3) > (2) C. (3) > (1) > (2) D. (2) > (3) > (1) Câu 18. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Công thức cấu tạo của X là: (C=12, H=1, O=16, Na=23) A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H3 D. HCOOCH2CH2CH3 Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 5,4g nước. Công thức phân tử của X là: (C=12, H=1, O=16) A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C4H6O2 Câu 20. Xà phòng hóa 44,4 gam hỗn hợp 2 este có công thức cấu tạo là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng NaOH nguyên chất . Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? (C=12, H=1, O=16, Na=23) A. 24g B. 12g C. 6g D. 8g Câu 21. Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: (C=12, H=1, O=16, Na=23) A. 3,28g B. 10,4g C. 8,56g D. 8,2g Câu 22. Đun nóng 50g dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là: (C=12, H=1, O=16, Ag = 108) A. 13,4% B. 7,2% C. 12,4% D. 14,4% Câu 23. Thủy phân 324 gam tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất 80%. Khối lượng glucozơ thu được là: (C=12, H=1, O=16) A. 360 gam B. 270 gam C. 288 gam D. 144 gam Câu 24. Để thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở D cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 14,4g muối và 4,8 gam ancol. Xác định công thức cấu tạo của D. (C=12, H=1, O=16) A. C2H5COOCH3 B. C2H3COOC2H5 C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3COOCH3 Câu 25. Cho m (g) glucozơ lên men thành ancol với hiệu suất 80%. Dẫn khí CO2 sinh ra qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 0,1 mol kết tủa. Giá trị m là: (C=12, H=1, O=16, Ca=40) A. 112,5 g B. 2,25g C. 22,5g D. 11,25g ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 B B C B B B A A A C C A A A A D B A A A A B C A D
File đính kèm:
- ĐỀ ( ĐA ) KIỂM TRA 1 TIẾT HOÁ 12 SỐ 1.doc