Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi năm học 2009 - 2010 môn Toán lớp 5

PHẦN 1 ( 10 điểm) :

BÀI 1 ( 3 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :

 1/ 10% của 8dm là:

 A. 10cm

 B. 70cm C. 8cm

 D. 0,8cm

 2/ Phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?

 A. B. C. D.

 3/ viết dưới dạng số thập phân là:

 A. 0,0035 B. 0,035 C. 0,35 D. 3,5

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi năm học 2009 - 2010 môn Toán lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
KHÁNH HẢI
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 
NĂM HỌC 2009 - 2010
 Môn Toán lớp 5
( Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN 1 ( 10 điểm) :
BÀI 1 ( 3 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
 1/ 10% của 8dm là:
 A. 10cm
 B. 70cm
 C. 8cm
 D. 0,8cm
 2/ Phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
	A.	B. 	C. 	D. 
 3/ viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 0,0035	B. 0,035	 C. 0,35	 D. 3,5
 4/ Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
2
8cm
7cm
12cm
A
B
C
N
D
5 / Diện tích hình thang ABCD là: 
A. 96cm2 
B. 152cm2 
C. 68cm2 
D. 136cm2 
Bài 2. ( 1điểm)
 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 15kg 262g = …………kg	b) 23cm2 5mm2 = ………….. cm2
 2 . Điền dấu ( >; < ; = ) thích hợp vào chỗ chấm :
a) 49,589 … 49,59	b) 235,700 … 235,7
Bài 3. 
a) Tính giá trị biểu thức ( 1,5 điểm)
 	 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,45 : 2
b) Tính nhanh: 14,7 x 5,5 + 14,7 x 3,5 + 14,7
Bài 4. Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới cửa hàng hạ giá 12%.
Hỏi sau khi giảm giá 12%, giá của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền?
Bài 5. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao bằng chiều rộng. Hỏi phòng học chứa bao nhiêu mét khối không khí, biết rằng thể tích của các đồ vật trong phòng là 3m3.
PHẦN 2 ( 10 điểm) :
Bài 1 ( 3 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1. Trong các phân sau, phân số nào là phân số thập phân?
	A. . B. . C. . 	 D. .
2. Cho , giá trị của X cần tìm là:
	A. 3. B. 2. C. 5. D. 6.
3. Diện tích của hình thoi trong hình bên là:
A. 60 dm2
B. 16 dm2
C. 30 dm2
D. 32 dm2
4. 25 % cña mét sè lµ 100. VËy sè ®ã lµ:
 	 A. 25 B. 75 C. 125 	 	 D. 80
5. Một cửa hàng bán lãi 20% so với giá bán. Hỏi cửa hàng được lãi bao nhiêu so với tiền vốn.
A. 10%	B. 20%	C. 25%	D. 40%
Bài 2 ( 1,5 điểm). T×m X :
X : 0,25 + X : 0,5 + X x 4 = 125
Bài 3 ( 3 điểm) Một trường tiểu học có 480 học sinh. Trong đó số học sinh xếp loại Giỏi bằng số học sinh xếp loại Khá và bằng số học sinh Trung bình . Tính số học sinh mỗi loại; Biết rằng trường đó không có học sinh xếp loại yếu.
Bài 4 ( 2,5 điểm): Cho tam giác ABC, có cạnh AC dài 30cm, chiều cao hạ từ đỉnh B xuống đáy AC bằng cạnh AC. 
 a . Tính diện tích tam giác ABC.
 b. Trên cạnh AC điểm M sao cho MA = MC; trên cạnh BC lấy điểm N sao cho NC = BC. Nối M với N, tính diện tích tam giác MNC.
------------------- Hết ---------------------
 TRƯỜNG TIỂU HỌC
KHÁNH HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 
NĂM HỌC 2009 - 2010
 Môn Toán lớp 5
PHẦN 1( 10 ĐIỂM)
BÀI 1: (3 điểm )
Câu
Đáp án
Điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0,5 đ
4
B
0,5 đ
2
A
0,5 đ
5
C
1 đ
3
C
0,5 đ
Bài 2. ( 1 điểm)- Học sinh điền đúng mỗi phép toán cho 0,25 điểm.
Đáp án: 
 1. a) 15kg 262g = 15,126 kg	b) 23cm2 5mm2 = 23,05cm2
 2 . a) 49,589 < 49,59	b) 235,700 = 235,7
Bài 3. ( 2 điểm)-
a) Tính ( 1,0 điểm)
 	 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,45 : 2 
 = 8,16 : 4,8 - 0,45 : 2	0,25đ
 = 1,7 - 0,225	0,5đ
	 = 1,475 	0,25đ
b) Tính nhanh. ( 1,0 điểm):
 14,7 x 5,5 + 14,7 x 3,5 + 14,7	
	= 14,7 x 5,5 + 14,7 x 3,5 + 14,7 x 1	0,25đ
	= 14,7 x ( 5,5 + 3,5 + 1)	0,25đ
	= 14,7 x 10	0,25đ
	= 147 	0,25đ
Bài 4. ( 1,25 đ)
0,5đ
 12% giá của chiếc cặp đó là :
0,5đ
	65000 x 12 : 100 = 7800 (đồng)
	Sau khi giảm giá 12%, giá của chiếc cặp là:
0,25đ
	65000 - 7800 = 57200 (đồng)
	Đáp số : 57200đồng
Bài 5. ( 1,75 đ)
0,5đ
Chiều cao của phòng học là:
0,5đ
6 x = 4 (m)
Thể tích của phòng học đó là :
0,5đ
8 x 6 x 4 = 192 (m3)
Phòng học đó chứa được số mét khối không khí là:
0,25đ
192 - 3 = 189 (m3)
Đáp số : 189 m3
PHẦN 2 ( 10 ĐIỂM)
BÀI 1: (3 điểm )
Câu
Đáp án
Điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0,5 đ
4
D
0,5 đ
2
B
0,5 đ
5
C
1đ
3
C
0,5 đ
Bài 2. ( 1,5 đ)
X : 0,25 + X : 0,5 + X x 4 = 125
X x 4 + X x 2 + X x 4 = 125	0,5đ
X x ( 4 + 2 + 4) = 125	0,25đ
X x 10 = 125	0,25đ
X = 125 : 10 	0,25đ
X = 12,5	0,25đ
Bài 3. ( 3 đ)
Theo đề bài số học sinh xếp loại Giỏi bằng số học sinh xếp loại Khá và bằng số học sinh Trung bình. Vậy coi số học sinh xếp loại Trung bình là 5 phần bằng nhau thì số học sinh xếp loại Khá là 3 phần bằng nhau như thế và số học sinh xếp loại Giỏi là 2 phần bằng nhau như vậy 	 	( 0,5 điểm).
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 + 5 = 10(phần) 0,5 điểm
Số học sinh xếp loại Giỏi là:
480 : 10 x 2 = 96 ( học sinh) 0,5 điểm
Số học sinh xếp loại Khá là:
480 : 10 x 3 = 144 ( học sinh) 0, 5 điểm
Số học sinh xếp loại Trung bình là:
480 - ( 96 + 144) = 240 (học sinh) 0,5 điểm
Đáp số: - Học sinh Giỏi : 96 học sinh
 - Học sinh Khá : 144 học sinh 0,5 điểm
C
A
B
M
N
H
 - Học sinh TB : 240 học sinh
Bài 3. ( 2,5 đ)
Vẽ hình ( 0.5 điểm)
a) Độ dài chiều cao BH là:
 30 x = 20 (cm)
Diện tích tam giác ABC là :
 30 x 20 : 2 = 300 (cm2)
b) Ta có AM = MC = AC. 
Tam giác BMC có chung chiều cao BH với tam giác ABC; có đáy MC = AC nên diện tích tam giác BMC = diện tích ABC.
Diện tích tam giác BMC là : 300 : 2 = 150 (cm2)
Xét tam giác MNC và tam giác BMC có chung chiều cao hạ từ đỉnh M xuống BC. Có 
NC = BC . Do đó diện tích tam giác MNC = diện tích tam giác BMC.
Vậy diện tích tam giác MNC là: 150 : 3 = 50 (cm2).
L­u ý : Đối với các bài toán có lời văn 
 - C©u lêi gi¶i sai mµ phÐp tÝnh ®óng kh«ng cho ®iÓm.
 - PhÐp tÝnh ®óng víi c©u lêi gi¶i mµ kÕt qu¶ sai th× cho 0,25 ®iÓm. 
---------------------- Hết ------------------------

File đính kèm:

  • docDE -HD.doc
Giáo án liên quan