ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
Câu 1: 2.0 điểm
Trình bày những đặc điểm cơ bản của lớp vỏ Trái Đất.
Câu 2: 3.0 điểm
a. Kể tên những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
b. Trình bày và giải thích sự phân bố mưa theo vĩ độ địa lí.
Câu 3: 5.0 điểm
Dựa vào bảng số liệu: Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1990- 2005
PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY =============== ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Địa lí – Lớp 10 Thời gian làm bài: 60 phút không kể giao đề Câu 1: 2.0 điểm Trình bày những đặc điểm cơ bản của lớp vỏ Trái Đất. Câu 2: 3.0 điểm a. Kể tên những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. b. Trình bày và giải thích sự phân bố mưa theo vĩ độ địa lí. Câu 3: 5.0 điểm Dựa vào bảng số liệu: Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1990- 2005 Đơn vị: % Năm 1900 1950 1970 1980 1990 2005 2009 Thành thị 13,6 29,2 37,7 39,6 43,0 48,0 49,7 Nông thôn 86,4 70,,8 62,3 60,4 57,0 52,0 50,3 Toàn thế giới 100 100 100 100 100 100 100 a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900-2005. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ, rút ra những nhận xét cần thiết. ========= Hết ========= BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Đặc điểm lớp vỏ Trái Đất. - Là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày dao động từ 5km( ở đại dương) đến 70km(ở lục địa). - Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: + Trên cùng thường là tầng đá trầm tích do các vật liệu vụn ,nhỏ bị nén chặt tạo thành. Phân bố không liên tục và độ dày, mỏng không đều, có nơi rất mỏng, có nơi dày tới 15km. + Tầng granit bao gồm đá granit và các loại đá nhẹ ương tự như đá granit.Tầng granit làm thành nền của các lục địa. + Dưới tầng granit là tầng badan, bao gồm đá badan và các loại đá nặng tương tự như đá badan.Tầng badan thường lộ ra ở dưới đáy đại dương. + Vỏ Trái Đất thường phân ra thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đai dương, do có sự khác biệt về cấu tạo địa chất và độ dày. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 2 a. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa Khí áp Frông Gió Dòng biển Địa hình b. Trình bày và giải thích sự phân bố mưa theo vĩ độ địa lí Sự phân bố mưa theo vĩ độ. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo. Do vùng xích đạo có bề mặt đại dương nhiều, nền nhiệt cao nên khả năng bốc lớn, lại có đai áp hạ hút gió từ nơi khác thổi về. - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam Do vùng chí tuyến có diện tích lục địa lớn, xuất hiện đai áp cao( chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến) - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới Do vùng ôn đới có đai áp hạ hút gió từ nơi khác về và có gió Tây ôn đới thổi. - Mưa càng ít khi càng về gần hai cực Bắc và Nam Do càng về cực nhiệt độ càng giảm, khả năng bốc hơi của hơi nước càng kém. ( Nếu học sinh chỉ nhận xét, không giải thích, được nửa số điểm) 1.0 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 3 Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ miền( vẽ biểu đồ khác không có điểm). Biểu đồ vẽ chính xác, đẹp, có đủ số liệu, chú giải, tên biểu đồ ( thiếu mỗi chi tiết trừ 0.25điểm). b. Nhận xét - Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới giai đoạn từ 1900-2009 có sự chênh lệch: Tỉ lệ dân nông thôn lớn hơn tỉ lệ dân thành thị Năm 1900: dân thành thị chiếm 13,6%, dân nông thôn chiếm 86,4% Năm 2009:.................................49,7%,...................................50,3% - Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới có sự chuyển dịch qua các năm Tỉ lệ dân thành thị tăng dần: từ 1900-2009 tăng 36,1% Tỉ lệ dân nông thôn giảm tương ứng. 3.0 điểm điểm điểm ========= Hết ========= PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY =============== ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Địa lí – Lớp 11 Thời gian làm bài: 60 phút không kể giao đề Câu 1: 3.0 điểm a. Trình bày đặc điểm nổi bật của lãnh thổ của Hoa Kì. b. Phân tích đặc điểm tự nhiên của vùng đất phía Tây thuộc bộ phận lãnh thổ tung tâm Bắc Mĩ. Câu 2: 2.0 điểm Trình bày những đặc điểm chính về dân cư Liên Bang Nga. Câu 3: 5.0 điểm Cho bảng số liệu: Sản lượng cá khai thác của Nhật Bản Đơn vị: nghìn tấn Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2003 Sản lượng 11411.4 10356.4 6788.0 4988.2 4712.8 4596.2 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản từ năm 1985 đến 2003. ========= Hết ========= BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 Câu Nội dung Điểm Câu 1: 3 điểm a. Đặc điểm lãnh thổ Hoa Kì. - Lãnh thổ Hoa Kì gồm 3 bộ phận: Phần lớn lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. - Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích 8 triệu km2. Chiều dài đông- tây khoảng 4500km và chiều từ bắc xuống nam khoảng 2500km. b. Đặc điểm tự nhiên vùng đất phía Tây thuộc bộ phận lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ. - Vùng phía Tây còn gọi là vùng Cooc-đi-e, bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc- nam. - Ở giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. àĐịa hình của vùng hiểm trở gây khó khăn cho việc đi lại và tiến hành các hoạt động sản xuất. àKhí hậu khô hạn không thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Vùng có nhiều kim loại như: vàng, đồng, chì. - Tài nguyên năng lượng hết sức phong phú àLà điều kiện phát triển ngành công nghiệp khai khoáng, cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp.Tuy nhiên điều kiện khai thác còn khó khăn. - Diện tích rừng tương đối lớn, phân bố chủ yếu ở các vùng núi hướng ra Thái Bình Dương - Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.--> phát triển sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp 1.0 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 2: 2 điểm Đặc điểm chính về dân cư Liên Bang Nga. - Liên Bang Nga là nước đông dân, đứng thứ tám trên thế giới (năm 2005). - Chỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp( chỉ số âm) và từ thập niên 90 của thế kỉ XX nhiều người Nga di cư ra nước ngoài nên số dân đã giảm đi. - Liên Bang Nga là nước có nhiều dân tộc( hơn 100 dân tộc), 80% dân số là người Nga. Ngoài ra có người Tác-ta, chu-vat, Bat-xkia - Mật độ dân số thấp: 8,4 người/km2. - Tỉ lệ dân thành thị cao: trên 70% dân số, chủ yếu là ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 3: 5 điểm a. Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ cột đơn hoặc biểu đồ đường biểu diễn Biểu đồ có đầy đủ số liệu, tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm tương đối chính xác( thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét, giải thích - Sản lượng cá khai thác của Nhật Bản lớn( dẫn số liệu chứng minh) - Sản lượng cá khai thác có xu hướng giảm dần Từ 1985 đến 2003 sản lượng cá khai thác giảm 6815,2 nghìn tấn. Nguyên nhân: Nhật Bản có vùng biển rộng, trữ lượng hải sản lớn Sản lượng khai thác giảm vì nguồn lợi hải sản ngày càng giảm, và thực hiện chiến lược bảo vệ tài nguyên. Diện tích vùng biển khai thác thu hẹp. 3.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm
File đính kèm:
- De kiem tra chat luong HKI Dia Ly 11.doc