Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015
Bài 1: Cậu bé thông minh. (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 4)
Bài 2: Hai bàn tay (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 7)
Bài 3: Cô giáo tí hon (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 17)
Bài 4: Ai có lỗi? (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 12)
Bài 5: Chiếc áo len (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 20)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2014 - 2015 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Phần kiểm tra viết (Thời gian làm bài 50 phút không kể chép đề). I. Chính tả ( 5 điểm) - Thời gian 20 phút 1. Bài viết ( 4 điểm) - Thời gian 15 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Bóp nát quả cam Quốc Toản tạ ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước.” Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt. 2. Bài tập ( 1 điểm) - Thời gian 5 phút Điền vào chỗ chấm ch hay tr: ....ăm sóc, một ....ăm, va ....ạm, ....ạm y tế. II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 30 phút Viết một đoạn văn ngắn tả về một loài cây mà em thích. Họ và tên: ......................................... Lớp: .............. Trường Tiểu học Phượng Hoàng BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2014 - 2015 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Phần kiểm tra đọc hiểu Ngày ....... tháng ...... năm 2014 Điểm I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) - Thời gian: 30 phút HS đọc bài "Cô giáo tí hon" – TV3 - Tập 1- Trang 17. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm). Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? A. Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học. B. Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi đố chữ. C. Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi đi chợ. Câu 2 (0,5 điểm). Cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo dạy học như thế nào? A. Bé kẹp lại tóc, lấy nón của má đội lên đầu . B. Bé bước đi khoan thai. C. Bé bẻ nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp cái thước, đánh vần từng tiếng. Câu 3 (0,5 điểm). Bộ phận được gạch chân trong câu: "Bé đánh vần từng tiếng." trả lời cho câu hỏi nào? A. Thế nào? B. Làm gì? C. Là gì? Câu 4 (0,5 điểm). Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau: A. Tí hon - bé xíu. B. Ngoan ngoãn – chăm chỉ. C. Chăm chỉ – lười biếng. Câu 5 (1 điểm). Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? để nói về nhân vật Bé trong truyện? Câu 6 (1 điểm). Tìm và gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu : Nó mở to đôi mắt dịu hiền nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai. Câu 7 (1 điểm). Gạch dưới từ ngữ chỉ các sự vật được so sánh với nhau trong câu văn dưới đây: Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai. II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) - Bốc thăm 1 trong các bài tập đọc và đọc 1 đoạn (khoảng 50 tiếng) . - Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. - Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Giáo viên coi: ....................................; Giáo viên chấm: ............................................. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2014 - 2015 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Phần kiểm tra đọc thành tiếng Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) Học sinh bắt thăm 1 trong các bài tập đọc sau và đọc 1 đoạn (khoảng 50 tiếng). Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Bài 1: Cậu bé thông minh. (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 4) Bài 2: Hai bàn tay (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 7) Bài 3: Cô giáo tí hon (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 17) Bài 4: Ai có lỗi? (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 12) Bài 5: Chiếc áo len (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I - Trang 20)
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc