Đề hóa 8 học kì I
Phần I: (4 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu phương án mà em lựa chọn.
Câu 1: Tỉ khối của CO2 đối với không khí gần bằng bao nhiêu lần?
A. 1,52 B. 1,62 C. 1,32
Đề số 1 Phần I: (4 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu phương án mà em lựa chọn. Câu 1: Tỉ khối của CO2 đối với không khí gần bằng bao nhiêu lần? A. 1,52 B. 1,62 C. 1,32 D. 1,42 Câu 2: Tính hóa trị của Cr biết công thức hóa học Cr2S3 là đúng và S có hóa trị II A. Hóa trị III B. Hóa trị II C. Hóa trị I D. Hóa trị IV Câu 3: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học trở lên? A. Bốn B. Ba C. Hai D. Một Câu 4: Biết công thức hóa học (CTHH) của nhôm oxit là Al2O3 và CTHH của hiđro clorua là HCl. Hãy xác định CTHH đúng của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Al và Cl. A. AlCl B. AlCl2 C. Al2Cl D. AlCl3 Câu 5: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ và bản chất của chất khí B. Áp suất và bản chất của chất khí C. Nhiệt độ và khối lượng mol của chất khí D. Nhiệt độ và áp suất của chất khí Câu 6: “..... là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện”. Để câu trên có nội dung đúng thì từ, cụm từ thích hợp ở vị trí dấu ... là: A. Nguyên tử B. Electron C. Proton D. Phân tử Câu 7: 0,25 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu lít? A. 56 lít B. 5,6lít C. 65 lít D. 6,5 lít Câu 8: Trong một phản ứng hóa học nếu m (g) là tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng và m’ (g) là tổng khối lượng của các sản phẩm thì: A. m > m’ B. m ≥ m’ C. m = m’ D. m < m’ Phần II: (6 điểm) Câu 9: Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học. Câu 10: Hãy lập công thức hóa học đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này tỉ lệ về khối lượng giữa lưu huỳnh và oxi là 2 : 3. Câu 11: Cho sơ đồ hóa học (sắt tác dụng với axit clohiđric) như sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Nếu trong phản ứng trên, có 2,8 g sắt tham gia phản ứng hoàn toàn với HCl thì sau khi phản ứng kết thúc sẽ thu được bao nhiêu lít khí hiđro (ở đktc) và phải dùng bao nhiêu gam axit clohiđric? (H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, O = 16, S = 32) Đề số 2 Phần I: (4 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu phương án mà em lựa chọn. Câu 1: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ và khối lượng mol của chất khí B. Nhiệt độ và bản chất của chất khí C. Áp suất và bản chất của chất khí D. Nhiệt độ và áp suất của chất khí Câu 2: Trong một phản ứng hóa học nếu m (g) là tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng và m’ (g) là tổng khối lượng của các sản phẩm thì: A. m ≥ m’ B. m = m’ C. m m’ Câu 3: “..... là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện”. Để câu trên có nội dung đúng thì từ, cụm từ thích hợp ở vị trí dấu ... là: A. Electron B. Phân tử C. Nguyên tử D. Proton Câu 4: Tính hóa trị của Cr biết công thức hóa học Cr2S3 là đúng và S có hóa trị II A. Hóa trị II B. Hóa trị III C. Hóa trị IV D. Hóa trị I Câu 5: Biết công thức hóa học (CTHH) của nhôm oxit là Al2O3 và CTHH của hiđro clorua là HCl. Hãy xác định CTHH đúng của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Al và Cl. A. AlCl2 B. AlCl C. Al2Cl D. AlCl3 Câu 6: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học trở lên? A. Ba B. Bốn C. Hai D. Một Câu 7: 0,25 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu lít? A. 56 lít B. 65 lít C. 5,6lít D. 6,5 lít Câu 8: Tỉ khối của CO2 đối với không khí gần bằng bao nhiêu lần? A. 1,32 B. 1,62 C. 1,42 D. 1,52 Phần II: (6 điểm) Câu 9: Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học. Câu 10: Hãy lập công thức hóa học đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này tỉ lệ về khối lượng giữa lưu huỳnh và oxi là 2 : 3. Câu 11: Cho sơ đồ hóa học (sắt tác dụng với axit clohiđric) như sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Nếu trong phản ứng trên, có 2,8 g sắt tham gia phản ứng hoàn toàn với HCl thì sau khi phản ứng kết thúc sẽ thu được bao nhiêu lít khí hiđro (ở đktc) và phải dùng bao nhiêu gam axit clohiđric? (H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, O = 16, S = 32) Đề số 3 Phần I: (4 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu phương án mà em lựa chọn. Câu 1: 0,25 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu lít? A. 56 lít B. 6,5 lít C. 65 lít D. 5,6 lít Câu 2: Biết công thức hóa học (CTHH) của nhôm oxit là Al2O3 và CTHH của hiđro clorua là HCl. Hãy xác định CTHH đúng của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Al và Cl. A. AlCl B. AlCl3 C. Al2Cl D. AlCl2 Câu 3: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học trở lên? A. Ba B. Bốn C. Một D. Hai Câu 4: Tỉ khối của CO2 đối với không khí gần bằng bao nhiêu lần? A. 1,32 B. 1,62 C. 1,42 D. 1,52 Câu 5: Tính hóa trị của Cr biết công thức hóa học Cr2S3 là đúng và S có hóa trị II A. Hóa trị IV B. Hóa trị III C. Hóa trị I D. Hóa trị II Câu 6: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ và khối lượng mol của chất khí B. Áp suất và bản chất của chất khí C. Nhiệt độ và bản chất của chất khí D. Nhiệt độ và áp suất của chất khí Câu 7: Trong một phản ứng hóa học nếu m (g) là tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng và m’ (g) là tổng khối lượng của các sản phẩm thì: A. m ≥ m’ B. m = m’ C. m m’ Câu 8: “..... là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện”. Để câu trên có nội dung đúng thì từ, cụm từ thích hợp ở vị trí dấu ... là: A. Phân tử B. Proton C. Electron D. Nguyên tử Phần II: (6 điểm) Câu 9: Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học. Câu 10: Hãy lập công thức hóa học đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này tỉ lệ về khối lượng giữa lưu huỳnh và oxi là 2 : 3. Câu 11: Cho sơ đồ hóa học (sắt tác dụng với axit clohiđric) như sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Nếu trong phản ứng trên, có 2,8 g sắt tham gia phản ứng hoàn toàn với HCl thì sau khi phản ứng kết thúc sẽ thu được bao nhiêu lít khí hiđro (ở đktc) và phải dùng bao nhiêu gam axit clohiđric? (H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, O = 16, S = 32) Đề số 4 Phần I: (4 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu phương án mà em lựa chọn. Câu 1: Tính hóa trị của Cr biết công thức hóa học Cr2S3 là đúng và S có hóa trị II A. Hóa trị II B. Hóa trị III C. Hóa trị IV D. Hóa trị I Câu 2: Tỉ khối của CO2 đối với không khí gần bằng bao nhiêu lần? A. 1,62 B. 1,52 C. 1,42 D. 1,32 Câu 3: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ và áp suất của chất khí B. Nhiệt độ và khối lượng mol của chất khí C. Áp suất và bản chất của chất khí D. Nhiệt độ và bản chất của chất khí Câu 4: “..... là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện”. Để câu trên có nội dung đúng thì từ, cụm từ thích hợp ở vị trí dấu ... là: A. Nguyên tử B. Proton C. Electron D. Phân tử Câu 5: Biết công thức hóa học (CTHH) của nhôm oxit là Al2O3 và CTHH của hiđro clorua là HCl. Hãy xác định CTHH đúng của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Al và Cl. A. AlCl2 B. AlCl C. Al2Cl D. AlCl3 Câu 6: 0,25 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu lít? A. 65lít B. 5,6 lít C. 56 lít D. 6,5 lít Câu 7: Trong một phản ứng hóa học nếu m (g) là tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng và m’ (g) là tổng khối lượng của các sản phẩm thì: A. m > m’ B. m < m’ C. m = m’ D. m ≥ m’ Câu 8: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học trở lên? A. Ba B. Bốn C. Một D. Hai Phần II: (6 điểm) Câu 9: Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học. Câu 10: Hãy lập công thức hóa học đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này tỉ lệ về khối lượng giữa lưu huỳnh và oxi là 2 : 3. Câu 11: Cho sơ đồ hóa học (sắt tác dụng với axit clohiđric) như sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Nếu trong phản ứng trên, có 2,8 g sắt tham gia phản ứng hoàn toàn với HCl thì sau khi phản ứng kết thúc sẽ thu được bao nhiêu lít khí hiđro (ở đktc) và phải dùng bao nhiêu gam axit clohiđric? (H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, O = 16, S = 32) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009. MÔN: Hóa học 8. Phần I: (4 điểm) Mỗi phương án đúng, chấm 0,5 điểm. Đáp án: * Đề số 1: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án đúng A A C D D A B C * Đề số 2: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án đúng D B C B D C C D * Đề số 3: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án đúng Đ B D D B D B D * Đề số 4: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án đúng B B A A D B C D Phần II: (6 điểm) Câu 9: Nêu đúng ý nghĩa của phương trình hóa học, chấm 1 điểm. Câu 10: 2 điểm. + Thực hiện đúng các bước, chấm 1 điểm. + Xác định đúng công thức của lưu huỳnh oxit cần tìm là SO3, chấm 1 điểm. Câu 11: 3 điểm. a) Lập đúng phương trình hóa học của phản ứng (Fe + 2HCl → FeCl2 + H2), chấm 0,75 điểm. b) + Tính đúng (có lập luận) thể tích H2 thu được (ở đktc) bằng 1,12 (l), chấm 1,5 điểm. + Tính đúng khối lượng HCl cần dùng bằng 3,65 (g), chấm 0,75 điểm. ––––––––––––––––––––
File đính kèm:
- De Hoa 8HKI So 4Tham Khao.doc