Đề cương ôn thi môn Sinh học Lớp 7

Ngành động vật nguyên sinh

 Đại diện

Đặc điểm Trùng Roi Trùng biến hình Trùng giầy Trùng kiết lị Trùng sốt rét

 

 

Cấu tạo Cơ thể là 1 tế bào ( 0,05 mm) M; NSC; N Hình thoi ; có roi ; điểm mắt ; hạt diệp lục ; hạt dự trữ ; không bào co bóp Gồm 1 tế bào : CNS lỏng;nhân ; không bào tiêu hóa ; không bào co bóp Gồm 1 tế bào ;CNS nhân lớn ; nhân nhỏ 2 không bào co bóp không bào tiêu hóa ; rãnh miệng và hầu , lông bơi Có chân giả ngắn ; Không có không bào ( kích thước to hơn hồng cầu) cơ quan di chuyển tiêu giảm Không có cơ quan di chuyển , không có các không bào

(Kích thước nhỏ hơn hồng cầu người )

 

Di chuyển Roi xoáy vào nước –vừa tiến vừa xoay Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về một phía Lông bơi Cơ quan di chuyển tiêu giảm Không có cơ quan di chuyển

 

 

 

Dinh dưỡng Tự dưỡng và Dị dưỡng

Hô hấp : Trao đổi khí qua màng tế bào

Bài tiết : Nhờ không bào co bóp Tiêu hóa nội bào

HH: Khuyếch tán qua màng cơ thể

 

Bài tiết : chất thừa-KBCB thải ra ngoài ở mọi nơi trên cơ thể T/ăn – Miệng – hầu– KBTH biến đổi nhờ En Zim-Chất thải – KBCB- lỗ thoát ra ngoài .

HH: Khuyếch tán qua màng cơ thể

 Ăn hồng cầu:

 “Nuốt”nhiều hồng cầu cùng một lúc và tiêu hóa chúng rồi sinh sản nhân đôi lên rất nhanh Ăn hồng cầu:Chui vào hồng cầu (kí sinh nội bào )ăn hết NSCcủa hồng cầu –sinh sản nhiều trùng kí sinh ( Liệt sinh)Phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài rồi lại tiếp tục chui vào hồng cầu khác

 

Sinh sản VT bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể VT bằng phân đôi cơ thể theo chiều ngang . HT bằng tiếp hợp Vô tính Vô tính

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH :

 - Cơ thể cấu tạo đơn giản chỉ gồm 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống

 - Cơ thể bước đầu đã có sự phân hóa các thành phần để thực hiện một số chức năng :

 Tiêu hóa ( KBTH), bài tiết ( KBCB); Vận chuyển ( roi , lông bơi hay chân giả )

 - Đa số sống tự do , một số sống kí sinh một số rất ít sống thành tập đoàn .

 - Sinh sản vô tính bằng phân đôi ; một số khă năng sinh sản hưũ tính bằng tiếp hợp hoặc bằng giao tử

- Khi gặp điều kiện sống bất lợi – kết bào xác để bảo vệ .

 

Ngành Ruột khoang :

 Sống ở nước ngọt số lượng 10 ngàn loài

 

 Đại diện

Đặc điểm Thủy Tức Sứa Hải Quỳ San hô

Hình dạng

 

Cấu tạo Hình trụ,có 2 lớp TBào Miệng ở trên giữa là tầng keo mỏng , dưới là dế bám xung quanh miệng có nhiều tua . Ruột túi . Hình cái dù có khả năng xèo , cụp “phản lực” Miệng ở dưới , tầng keo dầy . Hình trụ to , ngắn . Miệng ở trên tàng koe dày rải rác có các gai xương . Hình càng cây , khối lớn . Miệng ở trên có gai , xương đá vôi và chất sừng .

 

Di chuyển lộn đầu Kiểu sâu đo Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù Không di chuyển ; có đế bám Không di chuyển ; có đế bám

Khoang tiêu hóa Khoang tiêu hóa rộng khoang tiêu hóa hẹp Khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn Khoang tiêu hóa có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.

Dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng

Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn

Số lớp TB cơ thể 2 2 2 2

Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi

Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung một số cá thể Tập đoàn nhiều cá thể

Tự vệ Nhờ Tế Bào gai Nhờ tế bào gai di chuyển Nhờ Tế Bào gai

Thần kinh Hình mạng lưới

Sinh sản KếtHợp S 2 HT và VT (nẩy chồi và tái sinh)

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi môn Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 .
Cơ thể dài ( hình giun ) ; phân đốt . Có thể xoang ( khoang cơ thể chính thức )+Hệ tuần hoàn kín , máu đỏ .+Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ,Giác quan phát triển .+Di chuyển nhờ chi bên , tơ hoặc thành cơ thể .
+Hệ tiêu hóa phân hóa +Hô hấp qua da hay bằng mang
Đại diện
Sán lông;sán lá gan; sán lá máu ;sán dây
Giun đũa , giun tóc , giun móc câu ( Tá tràng) giun kim (Rụôt già); giun rễ lúa ( rễ lúa)
Giun đất ; Rươi ; Đỉa ,giun đỏ , sa sùng , rọm
Ngành Thân mềm
 Đại diện
đặc điểm 
Trai sông
ốc sên
Mực 
Đời sống 
Sống chui rúc trong bùn ăn các bã cặn lọc ở nước .
Sống trên đất , cây cỏ . ăn lá chồi , củ
Sống bơi lội tự do ( di động ) ăn
Cấu tạo
Cơ thể đối xứng hai bên ; 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở .Ngoài là áo trai tạo khoang áo có ống hút và ống thoát ; Giữa là tấm mang;Trong là thân trai , chân rìu .
-Đầu tiêu giảm ;Nhờ 2 đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang trai lấy được thức ăn Tim 3 ngăn 1 tâm thất ; 2 tâm nhĩ 
-Không có phổi , lông hút 
Cơ thể mất đối xứng Gồm 4 phần : Đầu ; thân ; chân ; áo . Một mảnh vỏ lớp vỏ cứng bao bọc cơ thể bất động
- Tim 2 ngăn : 1tâm thất ; 1 tâm nhĩ . Hô hấp bằng phổi 
Cơ thể gồm 4 phần.Không có vỏ cứng bao bọc nhưng có mai cứng nằm ở trong làm trục nâng đỡ cơ thể Chân biến thành tua quanh đầu giữ vai trò trong vận chuyển , bắt mồi .
Dinh dưỡng 
Trai hút nước –Khoang áo –Mang – Miệng Qua mang ô xi được tiếp nhận , qua miệng T/ăn được giữ lại() mảnh vụn hữu cơ ;Và ĐVNS , câc đ/vật nhỏ 
ăn lá ; chồi non ; củ 
Rình mồi : Thường ẩn náu nơi có nhiều rong rêu nhờ sắc tố trên cơ thể – giống môi trường , dùng 2 tua dài bắt mồi sau đó dùng 8 tua ngắn đưa mồi vào miệng 
Sinh sản 
Phân tính : Trứng – ấu trùng ( sống trong mang của trai mẹ) – Ra ngoài môi trường 
 Cơ thể Lưỡng tính : Đẻ trứng , trứng phát triển thành con ngoài môi trường .
Phân tính con đực có 1 tua miệng đảm nhiệm chức nămg giao phối 
Đẻ trứng thành chùm – nở thành con ngoài môi trường .
Đặc điểm chung của ngành : -Thân mền không phân đốt Cơ thể có vở đá vôi bao bọc Có khoang áo phát triển Hệ tiêu hóa phân hóa 
.Ngành chõn khớp
Môi trường sống 
Sống ở môi trường nước
Giap sac - Tom song
Sống ở cạn
Hinh nhen - con nhen
Sống ở cạn
Chau chau
Cấu tạo
Cơ thể gồm 7 đốt chia làm hai phần :Có lớp vỏ KiTin thám can xi bao bọc bảo vệ 
Phần đầu ngực :- 2 mắt kép , 2 đôi râu định hướng phát hiện bắt mồi -Đôi chân hàm ; Giữ và xử lý mồi ,Chân kìm và chân bò ( móc) : Định hướng Bắt mồi 
Phần bụng : phân đốt phần phụ là Chân bơi ( 5 đôi chân bụng – Bơi, giữ thăng bằng ; ôm trứng )Tấm lái : Đốt thứ 6 và 7 : Lái và giúp tôm nhảy .
Cơ thể chia 2 phần : Đầu – ngực và Bụng 
Phần đầu ngực : Có đôi kìm tiết lọc độc (Bắt mồi và tự vệ ) ; đôi chân xúc giác phủ đầy lông ( cảm giác về khứu và xúc giác ) 4 đôi chân bò ( di chuyển và chăng lưới )
Phần bụng : Phía trước là đôi khe thở ( hô hấp ); ở giữa là một lỗ sinh dục ( sinh sản ) Phía sau là các núm tuyến tơ ( sinh tơ nhện )
Cơ thể chia : 3 phần Đầu ( có 1 đôi râu , cơ quan miệng ); Ngực(3 đôi chân , 2 đôi cánh ) ; bụng (Mỗi đốt có 2 lỗ thở – mạng ống khí –hô hấp )
Dinh dưỡng 
ăn tạp ( Thực vật thủy sinh nhỏ , động vật và xác đ/v chết ) Thường kiếm ăn vào lúc chập tối 
ăn thịt săn bắt mồi sống về ban đêm ; bắt mồi bằng đôi kìm có nọc độc ; ăn sâu bọ 
Di chuyển 
Bằng chân bò , chân bơi và tấm lái ( Bò Bơi nhảy giật lùi)
Dò đường bằng đôi chân xúc giác 
Kiểu hô hấp 
Hô hấp bằng mang( trên các đốt gốc râu) ở chân các đôi bò , cơ quan bài tiết nằm ở gốc râu .
Hô hấp bằng phổi và ống khí
hô hấp bằng phổi và ống khí
HệTiêu hóa 
 Miệng – Tquản- Dạ dày – Ruột – Hậu môn ; Có tuyến tiết ra men tiêu hóa là Dạ dày ; Gan ; Tụy ; Hấp thụ chất dinh dưỡng là ruột non 
có các tuyến ( Gan; dạ dày ; tụy )
tiết dịch tiêu hóa vào con mồi – Biến dổi thành dịch lỏng 
Ruột trước – ruột giữa – ruột sau ; có các tuyến ( Gan; dạ dày ; tụy )
Tuần hoàn
Hệ tuần hoàn hở 
Hệ tuần hoàn hở 
Hệ tuần hoàn hở , tim hình ống nhiều ngăn
Thần kinh
 Não và các giác quan phát triển . Cơ quan cảm giác đã phân hóa Thị giác ( mắt ) râu : Xúc giác , khứu giác (tôm 
Cơ quan cảm giác đã phân hóa Thị giác ( mắt ) Chân Xúc giác Nhện 
Hạch não ,và chuỗi hạch ngực - bụng 
Sinh sản 
Đẻ trứng ., ôm trứng 
Hệ sinh dục phát triển Phân tính , đẻ nhiều , phần lớnPT qua biến thái 
Đặc điểm chung
20 ngàn loài (Tôm hùm ;cua nhện ; tôm ở nhờ ; cua đồng ; ghẹ ;cua biển ; ruốc ; sun ; thủy trần ; rận nước 
Đ2 Cơ thể có vỏ cứng bao bọc; phần lớn sống ở nước ; hô hấp bằng mang ; Cơ thể có 2 phần: Đầu có 2 đôi râu chân có nhiều đốt khớp động với nhau ; đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng –qua nhiều lần lột xác – vất trưởng thành
36000 loài( cái ghẻ ,bọ cạp ; ve bò ; Nhệưn chăng lưới ; nhện nhà )
Cơ thể gồm 3 phần : Đầu ; ngực ; bụng Đầu có một đôi râu cơ quan miệng cấu tạo kiểu nghiền ; Ngực có 3 đôi chân , thường có 2 đôi cánh .Nôi quan PT, phân hóa : Rụt trước – ruột giữa – ruột sau ; HBT hình ống đổ vào ruột hệ TK dạng chuỗi hạch , PT qua biến thái .
Đặc điểm chung của ngành chân khớp : Cơ thể phân đốt , có phần phụ phân đốt ; khớp động linh hoạt ; có vỏ ki tin cứng bao bọc ; hệ thần kinh và giác quan phát triển .
Dạng điền từ , cụm từ ; bổ sung vào chỗ trống :
Câu 1/ Cá chép có cấu tạo thích nghi ..(1).. Thân ( 2).. Gắn ..( 3 ) ..Vẩy ..(4 ).. Da ( 5 ) Vây ..( 6 ).. Màu sắc ..( 7 )..
TL : 1/ Môi trường nước ; 2 / Hình thoi ; 3/ Với đầu thành một khối ; 4/ xếp lợp nhau như mái ngói ; 5/ Da tiết chất nhày ; 
6/ Vây có cấu tạo kiểu bơi chèo ; 7/ Màu sắc mang tính chất ngụy trang có hiệu quả .
Câu 2/ Trùng roi xanh là một ..(1).. Di chuyển .. ( 2).. Vừa . ..( 3 ).. vừa ..(4 ).... Hôhấp ( 5 )  sinh sản vô tính .. ..( 6 ).. .. 
TL : 1/ Cơ thể đơn bào ; 2/ Nhờ roi ; 3/ Tự dưỡng ; 4 / Dị dưỡng ; 5/ Qua màng cơ thể ; 6/ theo cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc .
Câu 3 / Trùng biến hình là  Có cấu tạo đơn giản , di chuyển . dinh dưỡng nhờ . Trùng giày là . nhưng cấu tạo đã phân hóa làm nhiều bộ phận như . nhất định . Trùng biến hình , trùng giầy đều sinh sản . theo cách phân đôi . Trùng giầy còn có hình thức sinh sản . 
TL :1/ Một động vật đơn bào ; 2/ bằng chân giả ; 3/ không bào tiêu hóa ; 4/ động vật đơn bào ; 5/ Nhân lớn , nhân nhỏ ; 6/ Khônh bào co bóp , miệng –hầu ; 7/ Vô tính ; 8/ Hữu tình bằng tiếp hợp .
Câu 4/ Trùng kiết lị và trùng sốt rét thích nghi cao với .. Trùng kiết lị Kí sinh ở  Người và động vật , Trùng sốt rét kí sinh ở  và  Muỗi ANôPhen . Cả hai đều hủy hoại .. gây ra bệnh nguy hiểm . Trùng sốt rét lan truyền qua . nên phòng chống sốt rét khó khăn và lâu dài .
Câu 5/ Thủy tức có cơ thể . đối xứng  sống  nhưng có thể di chuyển .. Thành cơ thể có  gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo . Thủy Tực bắt mồi nhờ . Quá trình tiêu hóa thực hiện ..Thủy tức sinh sản vừa . vừa  chúng có khả năng tái sinh .
TL :1/ Hình trụ ; 2 /Tỏa tròn ; 3/ Bám ; 4 / Chậm chạp ; 5/ 2 lớp tế bào ; 6 / phân hóa ; 7/ Các tua miệng và ruột tuí ; 8/ Vô tính ; 9/ Hữu tính ; 10 / tái sinh .
Câu 6 / Sán lá gan có . và ruột . Sống trong nội tạng trâu bò nên . Tiêu giảm . phát triển . Vòng đời sán lá gan có đặc điểm  Vật chủ  ấu trùng thích nghi với  .
TL: 1/ Cơ thể giẹp đối xứng 2 bên ; 2/ phân nhánh ; 3/ Mắt và lông bơi ; 4/ Giác bám , cơ quan tiêu hóa và sinh dục phát triển .; 5/ Thay đổi ; 6/ qua nhiều giai đoạn  kí sinh .
 Vòng đời : Trâu bò 	Trứng 	ấu trùng ốc ấu trùng có đuôi Môi trường nước Kết kén Bám vào cây rau , bèo . 
Câu 7/ Giun đũa kí sinh ở . chúng bắt đầu có . ống tiêu hóa có thêm . Giun đũa  Giun đũa thích nghi cao với đời sống kí sinh  và có khă năng .. rộng .
TL : 1/ Ruột mon người ; 2/ Khong cơ thể chưa chính thức ; 3/ Ruột sau và hậu môn ; 4/ Phân tính và tuyến sinh dục có dạng ống phát triển ; 5/ Vỏ Cu Tin Cun , dinh dưỡng khỏe đẻ nhiều ; 6/ Phát tán .
Câu 8/ Trai sông đại diện của . chúng có lối sống . Cơ thể có . Phần đầu cơ thể trai tiêu giảm nhưng nhờ . trai lấy được thức ăn và ô xi để sinh ssống .
TL: 1/ Ngành thân mềm ; 2/ Chui rúc trong bùn ; 3/ 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài ; 4/ hai đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang .
Câu 9/ Tôm sống ở nước , thở . có  cơ thể gồm 2 phần . phần đầu ngực có . phần bụng phân đốt rõ  tom là động vật  hoạt động . và có bản năng . 
TL : 1/Bằng mang ; 2/ Giáp cứng bao bọcbằng ki tin ngấm can xi ; 3/ Đầu – Ngực và bụng ; 4/ Giác quan , miệng với các chân hàm xung quanh và chân bò ; 6/ Là những chân bơi ; 7/ Động vật ăn tạp ; 8/ Về ban đêm ; 9/ Ôm trứng bảo vệ .
Câu 10 / Nhện là đại diện của . Cơ thể có . Chúng hoạt động chủ yếu  có tập tính  sống  
TL: 1/ Lớp hình nhện ; 2/ 2 phần Đầu ngực và bụng thường có 4 đôi chân bò ; 3/ về ban đêm ; 4/ Thích hợp với săn mồi sống .
Câu 11 / Cơ thể châu chấu có . Châu chấu hô hấp . Hệ thần kinh . Chúng ăn . Châu chấu . Châu chấu non . Nhưng phải trải qua . mới thực sự trở thành .
TL: 1/ 3 phần rõ rệt là Đầu ; Ngực ; Bụng ; Đầu có 1 đôi râu , ngực có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh ; 2/ Bằng ống khí ; 3/ có hạch não và chuỗi hạch bụng ; 4/ thực vật và rất phàm ăn ; 5/ đẻ trứng trong đất ; 6/ mới nở đã giống bố mẹ ; 7/ lột xác ; 8/ Con trưởng thành .
Dạng lựa chon – ghép cột
Cột A
Cột B
1.Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân 
a/ Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang .
2.Mắt cá không có mi ,màng mắt tiễpúc với môi trường nước 
b/Giảm sức cản của nước .
3.Vây cá có các tia vây được căng bỏi da mổng khớp động với nhau .
c/ Có vai trò như bơi chèo .
4. Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như ngói lợp 
d/Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước .
5.Vảy cá có da bao bọc trong đó có nhiều tuyến chất nhầy 
e/ Màng mắt không bị khô .
TL : 1b; 2e; 3c; 4a; 5 d.
Cột A
Cột B
1: . ..Có lối sống chui rúc trong bùn cát , di chuyển chậm chạp , có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài ; 
a/ Châu chấu
2: .. Sống ở nước , thở bằng mang , có vỏ giáp cứng bao bọc . Cơ thể có 2 phần : Đầu – Ngực và bụng chân có bản năng ôm trứng 
b/Trai sông 
3 :.Có họ hàng gần với ốc nhồi , có một vỏ xoắn ốc , ăn hại thân , lá lúa .
c/ Tôm
4: . Cơ thể .. 3 phần : Đầu ; Ngự

File đính kèm:

  • docDe cuong sinh 7.doc