Đề cương Ôn tập Sinh học Lớp 7

Sống ký sinh ở ruột người Sống ký sinh ở ruột non người Sống trong đất

Thích nghi ĐS ký sinh ; Cơ thể giẹp có đối xứng 2 bên ; phân biệt đầu- đuôi -lưng - bụng ,Mắt và lông bơi tiêu giảm ; giác bám và cơ quan THvà SD PT Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ trung gian Cơ thể hình ống , thon dài (25cm) thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc PT ; có khoang cơ thể chưa chính thức , trong sinh sản phát triển không thay đổi vật chủ . Cấu tạo thích nghi lối sống trong đất .Cơ thể hình giun , màu hồng nhạt;có đối xứn hai bên ; phân đốt ; các đốt phần đầu có thành cơ phát triển ; chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc .

Nhờ chất hữu cơ có sẵn Đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng Nhờ chất hữu cơ có sẵn Ăn chất mùn trong đất

Bám cố định Ít di chuyển , bằng vận động cơ dọc cơ thể . Đào sới đất để chui .Di chuyển nhờ chi bên , tơ và thành cơ thể

Hô hấp yếm khí Hô hấp yếm khí Khuyếch tán qua da ( Da màu hồng nhạt vì có chứa rất nhiều mao mạch dày đặc trên da giun Tác dụng như lá phổi - H hấp

Ruột phân nhánh chưa có hậu môn ống tiêu hóa bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc bằng hậu môn ống tiêu hóa phân hóa thiếu hậu môn

 Phân tính , tuyến sinh dục dạng ống , đẻ trứng số lượng nhiều Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan PT

 có hệ tuần hoàn Máu thường đỏ

Cơ quan sinh dục phát triển để nhiều trứng Theo QL của ĐV ký sinh ,ấu trùng pt qua nhiều vật chủ Các tuyến sinh dục dài cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột Lưỡng tính , khi sinh sản chúng ghép đôi, trứng được thụ tinh PT trong kén.

Cơ thể giẹp có đối xứng hai bên ;Ruột phân nhánh ;chưa có hậu môn ; phân biệt đầu đuôi ; lưng bụng; Giác bám và cơ quan sính sản phát triển ; ấu trùng PT qua các vật chủ trung gian . +Cơ thể hình trụ thuôn nhọn hai đầu ( Đầu nhọn đuôi tù )

+Có lớp vỏ CuTiCun trong suốt bảo vệ .+Ký sinh chỉ ở một vật chủ

+ có Khoang cơ thể chưa chính thức , cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu vào từ miệng và kết thúc là hậu môn . Cơ thể dài ( hình giun ) ; phân đốt . Có thể xoang ( khoang cơ thể chính thức )+Hệ tuần hoàn kín , máu đỏ .+Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ,Giác quan phát triển .+Di chuyển nhờ chi bên , tơ hoặc thành cơ thể .

+Hệ tiêu hóa phân hóa +Hô hấp qua da hay bằng mang

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Ôn tập Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có Khoang cơ thể chưa chính thức , cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu vào từ miệng và kết thúc là hậu môn .
Cơ thể dài ( hình giun ) ; phân đốt . Có thể xoang ( khoang cơ thể chính thức )+Hệ tuần hoàn kín , máu đỏ .+Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ,Giác quan phát triển .+Di chuyển nhờ chi bên , tơ hoặc thành cơ thể .
+Hệ tiêu hóa phân hóa +Hô hấp qua da hay bằng mang 
Đại diện 
Sán lông;sán lá gan; sán lá máu ;sán dây
Giun đũa , giun tóc , giun móc câu ( Tá tràng) giun kim (Rụôt già); giun rễ lúa ( rễ lúa)
Giun đất ; Rươi ; Đỉa ,giun đỏ , sa sùng , rọm
Đề cương ôn tập sinh học lớp 7
 Ngành Thân mềm 
 Đại diện
đặc điểm 
Trai sông
ốc sên
Mực 
Đời sống 
Sống chui rúc trong bùn ăn các bã cặn lọc ở nước .
Sống trên đất , cây cỏ . ăn lá chồi , củ
Sống bơi lội tự do ( di động ) ăn ĐV
Cấu tạo
Cơ thể đối xứng hai bên ; 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở .Ngoài là áo trai tạo khoang áo có ống hút và ống thoát ; Giữa là tấm mang;Trong là thân trai , chân rìu .
-Đầu tiêu giảm ;Nhờ 2 đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang trai lấy được thức ăn Tim 3 ngăn 1 tâm thất ; 2 tâm nhĩ 
-Không có phổi , lông hút 
Cơ thể mất đối xứng Gồm 4 phần : Đầu ; thân ; chân ; áo . Một mảnh vỏ lớp vỏ cứng bao bọc cơ thể bất động
- Tim 2 ngăn : 1tâm thất ; 1 tâm nhĩ . Hô hấp bằng phổi 
Cơ thể gồm 4 phần.Không có vỏ cứng bao bọc nhưng có mai cứng nằm ở trong làm trục nâng đỡ cơ thể Chân biến thành tua quanh đầu giữ vai trò trong vận chuyển , bắt mồi .
Dinh dưỡng 
Trai hút nước –Khoang áo –Mang – Miệng Qua mang ô xi được tiếp nhận , qua miệng T/ăn được giữ lại() mảnh vụn hữu cơ ;Và ĐVNS , câc đ/vật nhỏ 
ăn lá ; chồi non ; củ 
Rình mồi : Thường ẩn náu nơi có nhiều rong rêu nhờ sắc tố trên cơ thể – giống môi trường , dùng 2 tua dài bắt mồi sau đó dùng 8 tua ngắn đưa mồi vào miệng 
Sinh sản 
Phân tính : Trứng – ấu trùng ( sống trong mang của trai mẹ) – Ra ngoài môi trường 
 - Đẻ trứng , trứng phát triển thành con ngoài môi trường .
- Phân tính con đực có 1 tua miệng đảm nhiệm chức nămg giao phối 
Đẻ trứng thành chùm – nở thành con ngoài môi trường .
Đặc điểm chung của ngành
Thân mền không phân đốt 
Cơ thể có vở đá vôi bao bọc 
Có khoang áo phát triển 
Hệ tiêu hóa phân hóa .
Môi trường sống 
Sống ở môi trường nước
Sống ở cạn ( nơi ẩm ) kiếm ăn về
Sống ở cạn
Cấu tạo
Cơ thể gồm 7 đốt chia làm hai phần :Có lớp vỏ KiTin thám can xi bao bọc bảo vệ 
Phần đầu ngực :- 2 mắt kép , 2 đôi râu định hướng phát hiện bắt mồi -Đôi chân hàm ; Giữ và xử lý mồi ,Chân kìm và chân bò ( móc) : Định hướng Bắt mồi 
Phần bụng : phân đốt phần phụ là Chân bơi ( 5 đôi chân bụng – Bơi, giữ thăng bằng ; ôm trứng )Tấm lái : Đốt thứ 6 và 7 : Lái và giúp tôm nhảy .
Cơ thể chia 2 phần : Đầu – ngực và Bụng 
Phần đầu ngực : Có đôi kìm tiết lọc độc (Bắt mồi và tự vệ ) ; đôi chân xúc giác phủ đầy lông ( cảm giác về khứu và xúc giác ) 4 đôi chân bò ( di chuyển và chăng lưới )
Phần bụng : Phía trước là đôi khe thở ( hô hấp ); ở giữa là một lỗ sinh dục ( sinh sản ) Phía sau là các núm tuyến tơ ( sinh tơ nhện )
Cơ thể chia : 3 phần Đầu ( có 1 đôi râu , cơ quan miệng ); Ngực(3 đôi chân , 2 đôi cánh ) ; bụng (Mỗi đốt có 2 lỗ thở – mạng ống khí –hô hấp )
Dinh dưỡng 
ăn tạp ( Thực vật thủy sinh nhỏ , động vật và xác đ/v chết ) Thường kiếm ăn vào lúc chập tối 
ăn thịt săn bắt mồi sống về ban đêm ; bắt mồi bằng đôi kìm có nọc độc ; ăn sâu bọ 
Di chuyển 
Bằng chân bò , chân bơi và tấm lái ( Bò Bơi nhảy giật lùi)
Dò đường bằng đôi chân xúc giác 
Kiểu hô hấp 
Hô hấp bằng mang( trên các đốt gốc râu) ở chân các đôi bò , cơ quan bài tiết nằm ở gốc râu .
Hô hấp bằng phổi và ống khí
hô hấp bằng phổi và ống khí
HệTiêu hóa 
 Miệng – Tquản- Dạ dày – Ruột – Hậu môn ; Có tuyến tiết ra men tiêu hóa là Dạ dày ; Gan ; Tụy ; Hấp thụ chất dinh dưỡng là ruột non 
có các tuyến ( Gan; dạ dày ; tụy )
tiết dịch tiêu hóa vào con mồi – Biến dổi thành dịch lỏng 
Ruột trước – ruột giữa – ruột sau ; có các tuyến ( Gan; dạ dày ; tụy )
Tuần hoàn
Hệ tuần hoàn hở 
Hệ tuần hoàn hở 
Hệ tuần hoàn hở , tim hình ống nhiều ngăn
Thần kinh
 Não và các giác quan phát triển . Cơ quan cảm giác đã phân hóa Thị giác ( mắt ) râu : Xúc giác , khứu giác (tôm 
Cơ quan cảm giác đã phân hóa Thị giác ( mắt ) Chân Xúc giác Nhện 
Hạch não ,và chuỗi hạch ngực - bụng 
Sinh sản 
Đẻ trứng ., ôm trứng 
Hệ sinh dục phát triển Phân tính , đẻ nhiều , phần lớnPT qua biến thái 
Đặc điểm chung
20 ngàn loài (Tôm hùm ;cua nhện ; tôm ở nhờ ; cua đồng ; ghẹ ;cua biển ; ruốc ; sun ; thủy trần ; rận nước 
Đ2 Cơ thể có vỏ cứng bao bọc; phần lớn sống ở nước ; hô hấp bằng mang ; Cơ thể có 2 phần: Đầu có 2 đôi râu chân có nhiều đốt khớp động với nhau ; đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng –qua nhiều lần lột xác – vất trưởng thành
36000 loài( cái ghẻ ,bọ cạp ; ve bò ; Nhệưn chăng lưới ; nhện nhà )
Cơ thể gồm 3 phần : Đầu ; ngực ; bụng Đầu có một đôi râu cơ quan miệng cấu tạo kiểu nghiền ; Ngực có 3 đôi chân , thường có 2 đôi cánh .Nôi quan PT, phân hóa : Rụt trước – ruột giữa – ruột sau ; HBT hình ống đổ vào ruột hệ TK dạng chuỗi hạch , PT qua biến thái .
NGÀNH CHÂN KHỚP
Dạng điền từ , cụm từ ; bổ sung vào chỗ trống :
Câu 1/ Cá chép có cấu tạo thích nghi ..(1).. Thân ( 2).. Gắn ..( 3 ) ..Vẩy ..(4 ).. Da ( 5 ) Vây ..( 6 ).. Màu sắc ..( 7 )..
TL : 1/ Môi trường nước ; 2 / Hình thoi ; 3/ Với đầu thành một khối ; 4/ xếp lợp nhau như mái ngói ; 5/ Da tiết chất nhày ; 
6/ Vây có cấu tạo kiểu bơi chèo ; 7/ Màu sắc mang tính chất ngụy trang có hiệu quả .
Câu 2/ Trùng roi xanh là một ..(1).. Di chuyển .. ( 2).. Vừa . ..( 3 ).. vừa ..(4 ).... Hôhấp ( 5 )  sinh sản vô tính .. ..( 6 ).. .. 
TL : 1/ Cơ thể đơn bào ; 2/ Nhờ roi ; 3/ Tự dưỡng ; 4 / Dị dưỡng ; 5/ Qua màng cơ thể ; 6/ theo cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc .
Câu 3 / Trùng biến hình là  Có cấu tạo đơn giản , di chuyển . dinh dưỡng nhờ . Trùng giày là . nhưng cấu tạo đã phân hóa làm nhiều bộ phận như . nhất định . Trùng biến hình , trùng giầy đều sinh sản . theo cách phân đôi . Trùng giầy còn có hình thức sinh sản . 
TL :1/ Một động vật đơn bào ; 2/ bằng chân giả ; 3/ không bào tiêu hóa ; 4/ động vật đơn bào ; 5/ Nhân lớn , nhân nhỏ ; 6/ Khônh bào co bóp , miệng –hầu ; 7/ Vô tính ; 8/ Hữu tình bằng tiếp hợp .
Câu 4/ Trùng kiết lị và trùng sốt rét thích nghi cao với .. Trùng kiết lị Kí sinh ở  Người và động vật , Trùng sốt rét kí sinh ở  và  Muỗi ANôPhen . Cả hai đều hủy hoại .. gây ra bệnh nguy hiểm . Trùng sốt rét lan truyền qua . nên phòng chống sốt rét khó khăn và lâu dài .
Câu 5/ Thủy tức có cơ thể . đối xứng  sống  nhưng có thể di chuyển .. Thành cơ thể có  gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo . Thủy Tực bắt mồi nhờ . Quá trình tiêu hóa thực hiện ..Thủy tức sinh sản vừa . vừa  chúng có khả năng tái sinh .
TL :1/ Hình trụ ; 2 /Tỏa tròn ; 3/ Bám ; 4 / Chậm chạp ; 5/ 2 lớp tế bào ; 6 / phân hóa ; 7/ Các tua miệng và ruột tuí ; 8/ Vô tính ; 9/ Hữu tính ; 10 / tái sinh .
Câu 6 / Sán lá gan có . và ruột . Sống trong nội tạng trâu bò nên . Tiêu giảm . phát triển . Vòng đời sán lá gan có đặc điểm  Vật chủ  ấu trùng thích nghi với  .
TL: 1/ Cơ thể giẹp đối xứng 2 bên ; 2/ phân nhánh ; 3/ Mắt và lông bơi ; 4/ Giác bám , cơ quan tiêu hóa và sinh dục phát triển .; 5/ Thay đổi ; 6/ qua nhiều giai đoạn  kí sinh .
 Vòng đời : Trâu bò 	Trứng 	ấu trùng ốc ấu trùng có đuôi Môi trường nước Kết kén Bám vào cây rau , bèo . 
Câu 7/ Giun đũa kí sinh ở . chúng bắt đầu có . ống tiêu hóa có thêm . Giun đũa  Giun đũa thích nghi cao với đời sống kí sinh  và có khă năng .. rộng .
TL : 1/ Ruột mon người ; 2/ Khong cơ thể chưa chính thức ; 3/ Ruột sau và hậu môn ; 4/ Phân tính và tuyến sinh dục có dạng ống phát triển ; 5/ Vỏ Cu Tin Cun , dinh dưỡng khỏe đẻ nhiều ; 6/ Phát tán .
Câu 8/ Trai sông đại diện của . chúng có lối sống . Cơ thể có . Phần đầu cơ thể trai tiêu giảm nhưng nhờ . trai lấy được thức ăn và ô xi để sinh ssống .
TL: 1/ Ngành thân mềm ; 2/ Chui rúc trong bùn ; 3/ 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài ; 4/ hai đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang .
Câu 9/ Tôm sống ở nước , thở . có  cơ thể gồm 2 phần . phần đầu ngực có . phần bụng phân đốt rõ  tom là động vật  hoạt động . và có bản năng . 
TL : 1/Bằng mang ; 2/ Giáp cứng bao bọcbằng ki tin ngấm can xi ; 3/ Đầu – Ngực và bụng ; 4/ Giác quan , miệng với các chân hàm xung quanh và chân bò ; 6/ Là những chân bơi ; 7/ Động vật ăn tạp ; 8/ Về ban đêm ; 9/ Ôm trứng bảo vệ .
Câu 10 / Nhện là đại diện của . Cơ thể có . Chúng hoạt động chủ yếu  có tập tính  sống  
TL: 1/ Lớp hình nhện ; 2/ 2 phần Đầu ngực và bụng thường có 4 đôi chân bò ; 3/ về ban đêm ; 4/ Thích hợp với săn mồi sống .
Câu 11 / Cơ thể châu chấu có . Châu chấu hô hấp . Hệ thần kinh . Chúng ăn . Châu chấu . Châu chấu non . Nhưng phải trải qua . mới thực sự trở thành .
TL: 1/ 3 phần rõ rệt là Đầu ; Ngực ; Bụng ; Đầu có 1 đôi râu , ngực có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh ; 2/ Bằng ống khí ; 3/ có hạch não và chuỗi hạch bụng ; 4/ thực vật và rất phàm ăn ; 5/ đẻ trứng trong đất ; 6/ mới nở đã giống bố mẹ ; 7/ lột xác ; 8/ Con trưởng thành .
Dạng lựa chon – ghép cột
Cột A
Cột B
1.Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân 
a/ Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang .
2.Mắt cá không có mi ,màng mắt tiễpúc với môi trường nước 
b/Giảm sức cản của nước .
3.Vây cá có các tia vây được căng bỏi da mổng khớp động với nhau .
c/ Có vai trò như bơi chèo .
4. Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như ngói lợp 
d/Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước .
5.Vảy cá có da bao bọc trong đó có nhiều tuyến chất nhầy 
e/ Màng mắt không bị khô .
TL : 1b; 2e; 3c; 4a; 5 d.
Cột A
Cột B
1: . ..Có lối sống chui rúc trong bùn cát , di chuyển chậm chạp , có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài ; 
a/ Châu chấu
2: .. Sống ở nước , thở bằng mang , có vỏ giáp cứng bao bọc . Cơ thể có 2 phần : Đầu – Ngực và bụng chân có bản năng ôm trứng 
b/Trai sông 
3 :.Có họ hàng gần với ốc nhồi , có một vỏ xoắn ốc , ăn hại thân , lá lúa .
c/ Tôm
4: . Cơ thể .. 3 phần : Đầu ; Ngực ; Bụng . đầu có một đôi râu , ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh , co

File đính kèm:

  • docOn tap SH7.doc