Đề cương ôn tập môn Sinh học Khối 8 - Học kì I
1. Phản xạ là gì? Cho một số ví dụ ?
Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường.
Ví dụ:
Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt
Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại.
2. Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Phân biệt?
Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ.
Phân biệt:
Cung phản xạ Vòng phản xạ
- Chi phối một phản ứng
- Mang nhiều tính năng
- Thời gian ngắn - Chi phối nhiều phản ứng
- Có thể có sự tham gia của ý thức
- thời gian kéo dài
3. Cấu tạo và chức năng của nơron?
Cấu tạo: bao gồm thân, nhân, sợi trục, sợi nhánh, bao mielin và cúc ximap.
Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền.
4. Bộ xương người được chia thành các phần nào? chức năng bộ xương người? Đặc điểm của từng loại khớp?
- Bộ xương người chia thành 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên hệ nhau bởi khớp xương.
- Chức năng bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.
- Đặc điểm của từng loại khớp:
+ Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được.
+ Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế.
+ Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp.
5. Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài?
Các phần của xương Cấu tạo Chức năng
Đầu xương - Sụn bọc đầu xương
- Mô xương xốp: gồm các nan xương - Giảm ma sát
- Phân tán lực + Tạo các ô chứa tuỷ đỏ
Thân xương - Màng xương
- Mô xương cứng
- Khoang xương - Giúp xương to ra về bề ngang
- Chịu lực
- Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ vàng ở người lớn
6. Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu?
Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:
- Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo
- Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.
Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương
Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
7. Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa?
Cấu tạo:
Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày.
Tính chất:
- Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn.
- Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài.
Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC KHỐI 8 HỌC KÌ I Phản xạ là gì? Cho một số ví dụ ? Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường. Ví dụ: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại. Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Phân biệt? Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ. Phân biệt: Cung phản xạ Vòng phản xạ Chi phối một phản ứng Mang nhiều tính năng Thời gian ngắn Chi phối nhiều phản ứng Có thể có sự tham gia của ý thức thời gian kéo dài Cấu tạo và chức năng của nơron? Cấu tạo: bao gồm thân, nhân, sợi trục, sợi nhánh, bao mielin và cúc ximap. Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền. Bộ xương người được chia thành các phần nào? chức năng bộ xương người? Đặc điểm của từng loại khớp? Bộ xương người chia thành 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên hệ nhau bởi khớp xương. Chức năng bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ. Đặc điểm của từng loại khớp: + Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được. + Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế. + Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp. Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài? Các phần của xương Cấu tạo Chức năng Đầu xương Sụn bọc đầu xương Mô xương xốp: gồm các nan xương Giảm ma sát Phân tán lực + Tạo các ô chứa tuỷ đỏ Thân xương Màng xương Mô xương cứng Khoang xương Giúp xương to ra về bề ngang Chịu lực Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ vàng ở người lớn Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu? Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính: Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc. Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa? Cấu tạo: Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. Tính chất: Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn. Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài. Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại. Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể. Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động? Hộp sọ phát triển Lồng ngực nở rộng sang hai bên. Cột sống cong ở 4 chổ Xương chậu nở, xương đùi lớn. Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển. Bàn chân hình vòm, xương gót chân phát triễn. Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại. Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương? Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Vai trò của huyết tương Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải. Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Vai trò của môi trường trong cơ thể ? Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết. Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. Miễn dịch là gì? Thế nào là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó Miễn dịch tự nhiên: là hiện tượng cơ thể không mắc một số bệnh hoặc không mắc lại bệnh đã từng nhiễm. Miễn dịch nhân tạo: Là khi người được tiêm vacxin phòng bệnh nào đó thì không mắc bệnh. Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất mau như thế nào? Ý nghĩa của sự đông máu? Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng enzym ra huyết tương để hình thành các tơ máu ->một búi tơ máu to ôm giữ các tế bào thành một khối máu đông bịt kín vết thương. Ý nghĩa: Hạn chế chảy máu và chống mất máu cho cơ thể. Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc truyền máu? Ở người có các nhóm máu sau: + Nhóm máu O + Nhóm máu A + Nhóm máu B + Nhóm máu AB Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần chú ý: + Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu của người cho và kháng thể trong huyết tương của người nhận) + Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò? Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải. Vai trò: thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. Chu kì co giãn của tim? Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. Cấu tạo tim? Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim và các van tim (van nhĩ thất, van động mạch) Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Vòng tuần hoàn lớn Tâm thất phải co Vòng tuần hoàn nhỏ Cấu tạo của mạch máu? Các loại mạch máu Cấu tạo Chức năng Động mạch Thành gồm 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày Lòng hẹp hơn lòng tĩnh mạch Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao và áp lực lớn Tĩnh mạch Thành cũng có 3 lớp nhưng lớp mô LK và cơ trơn mỏng hơn động mạch Lòng rộng hơn ĐM Có van một chiều ở TM chủ dưới Dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. Mao mạch Nhỏ phân nhánh nhiều Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì. Lòng hẹp Toả rộng đến từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch: Nhờ 1 sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp ( huyết áp tối đa khi tâm thất co và tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch. Vệ sinh tim mạch: Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục, thể thao Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ? Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp Oxy cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do tế bào thải ra khỏi cơ thể. Quá trình hô hấp bao gồm : sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở các tế bào. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ? (bảng 20 trang 66 SGK) Thông khí ở phổi ? Không khí ở phổi cần thường xuyên thay đổi thì mới có đủ Oxy cung cấp liên tục cho máu đưa đến các tế bào. Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí. Cử động hô hấp gồm một lần hít vào + một lần thở ra. Số cử động hô hấp trong một phút gọi là nhịp hô hấp. Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ lồng ngực và các cơ hô hấp. Trao đổi khí ở phổi và tế bào ? Vệ sinh hô hấp ? Trao đổi khí ở phổi : Gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và CO2 máu vào không khí ở phế nang Trao đổi khí ở tế bào : Gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và CO2 từ tế bào vào máu Vệ sinh hô hấp : Các tác nhân gây hại đường hô hấp :Bảng 22 (trang 72) Vệ sinh hô hấp (trang 72,73) Thức ăn và sự tiêu hoá : Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được qua thành ruộc và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được. : Tiêu hoá ở khoang miệng Thức ăn được đưa vào miệng sẽ diễn ra các hoạt động sau: Tiết nước bọt Nhai Đảo trộn thức ăn Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt Tạo viên thức ăn Biến đổi hoá học: Đường mantozo kiềm, 370 Tinh bột (chín) Tiêu hoá ở ruột non: Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt hoá học là chủ yếu .Nhờ có nhiều tuyến tiêu hoá hỗ trợ như gan,tuy, các tuyến ruột , nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit , lipit , protêin) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được (đường đơn , glixêrin và axít béo , axít amin. Sự hấp thụ chất dinh dưỡng: Chủ yếu diễn ra ở ruột non. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng khoãng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. Ruột non đạt tới 400-500 m2 Hai con đường hấp thụ: Đường máu : đường mantôzơ , axit amin , 30% lipit , một số chất độc Đường bạch huyết : các vitamin tan trong dầu , 70% lipit . Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường nhưng cuối cùng vẫn được hoà chung và phân phối đến các tế bào cơ thể Vệ sinh hệ tiêu hoá: Tác nhân gây hại : các vi sinh vật gây bệnh , các chất độc hại trong thức ăn đồ uống , ăn không đúng cách. Vệ sinh : cần hình thành các thòi quen ăn uống hợp vệ sinh , ăn khẩu phần ăn hợp lý , ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn đễ bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hoá có hiệu quả Xem trang 97 , 98 Mục tiêu bài thực hành sơ cứu cầm máu: Phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay chỉ là mao mạch Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garo và biết những quy định khi đặt garo Mục tiêu bài thực hành tìm hiểu hoạt động của enzym: Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzym hoạt động biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
File đính kèm:
- sinh hoc 8(4).doc