Đề cương ôn tập môn hoá học lớp 8 _ Học kì I (2011 – 2012)

Lí thuyết

1. Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử? ( Nêu rõ đặc điểm loại hạt cấu tạo nên vỏ nguyên tử và hạt nhân)

2. Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Chất tinh khiết? Hỗn hợp?

3. Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? Dấu hiệu để nhận biết hiện tượng hoá học?

4. Phản ứng hoá học? Điều kiện và dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra?

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn hoá học lớp 8 _ Học kì I (2011 – 2012), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập môn hoá học lớp 8 _ Học kì I (2011 – 2012)
I. Lí thuyết
1. Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử? ( Nêu rõ đặc điểm loại hạt cấu tạo nên vỏ nguyên tử và hạt nhân)
2. Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Chất tinh khiết? Hỗn hợp?
3. Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? Dấu hiệu để nhận biết hiện tượng hoá học? 
4. Phản ứng hoá học? Điều kiện và dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra?
5. Định luật bảo toàn khối lượng? Biểu thức? 
6. Mol? Cách tính khối lượng mol(M)? Các công thức chuyển đổi giữa số mol(n), khối lượng chất(m), khối lượng mol(M) và thể tích chất khí ở đktc(V)? Các công thức tính tỉ khối của chất khí?
7. Các bước tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học?
II. Bài tập
1. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị
	B1: Lập CTHH của những hợp chất sau
a. P(III) và H ; P(V) và O ; Al(III) và O ; Fe(II) và O.
b. Na(I) và OH(I) ; Cu(II) và NO3(I) ; Al(III) và SO4(II) ; K(I) và PO4(III).
	B2: Hãy phát hiện ra chỗ sai trong các công thức hoá học sau và sửa lại cho đúng.
	KO ; CaCl ; Zn1O1 ; AlO2 ; NaCl2 ; Mg(CO)3 ; NaOH2 ; CaOH ; CO3 ; SO4 ; HS.
	B3: Tính phân tử khối của các hợp chất trên sau khi đã sửa lại.
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng(viết phương trình hoá học và cân bằng)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
	Na	+	O2	---> 	Na2O
	Zn	+	O2	--->	ZnO
	Al	+	O2	--->	Al2O3
	C	+	O2	--->	CO2
	Fe	+	O2	--->	Fe3O4
	P	+ 	O2	--->	P2O5
	Fe	+	Cl2	--->	FeCl3
Bài 2: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
	Na2O	+	H2O	--->	NaOH
	BaO	+	H2O	--->	Ba(OH)2
	Na	+	H2O	--->	NaOH	+	H2
	Ba	+	H2O	--->	Ba(OH)2	+	H2
	Zn	+	HCl	--->	ZnCl2	+	H2
	Al	+	HCl	--->	AlCl3	+	H2
	Fe	+	HCl	--->	FeCl2	+	H2
	Mg	+	HCl	--->	MgCl2	+	H2
Bài 3: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
	Zn	+	H2SO4	--->	ZnSO4	+	H2
	Al	+	H2SO4	--->	Al2(SO4)3	+	H2
	Zn	+	H3PO4	--->	Zn3(PO4)2	+	H2
	Al	+	H3PO4	--->	AlPO4	+	H2
Bài 4: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
	NaCl	+	AgNO3	--->	AgCl	+	NaNO3
	CuCl2	+	NaOH	--->	Cu(OH)2	+	NaCl
	AlCl3	+	NaOH	--->	Al(OH)3	+	NaCl
	BaCl2	+	H2SO4	--->	BaSO4	+	HCl
	Al2O3	+	HCl	--->	AlCl3	+	H2O
	CH4	+	O2	--->	CO2	+	H2O
Bài 5:Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình sau:
		+	O2	--->	CaO
	Al	+		--->	Al2O3
		+	Cl2	--->	FeCl3
		+	O2	--->	H2O
	H2	+	Cl2	--->	
Bài toán 1: Khi cho 20g natri sunphat tác dụng hết với 15g bariclorua sinh ra 12g bari sunphat và natriclorua. Tính khối lượng của natriclorua tạo thành .
Bài toán 2: Biết rằng khí metan ( CH4) cháy trong không khí tạo thành khí cacbonic ( CO2) và nước(H2O) 
	a. Lập phương trình hoá học của phản ứng?
	b. Cho biết tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng? 
Bài toán 3: 
 a. Lập công thức hoá học của hợp chất gồm kim loại X(III) liên kết với O.
	 b. Lập phương trình hoá học khi cho hợp chất trên tác dụng với axitclohiđic (HCl) thu được nước và hợp chất XCl3.
	 c. Tìm X biết phân tử khối của XCl3 bằng 133,5
 (Cho biết nguyên tử khối của : Zn = 65; Fe = 56; Cl= 35,5 ; Al = 27)
Bài toán 4 Công thức hoá học của khí mêtan là CH4
a. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong CH4
b. Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 1,5 mol CH4
Bài toán 5: Nung 10 g đá vôi(CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2)
a. Hãy tính khối lượng vôi sống thu được?
b. Tính thể tích của khí cacbonic thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
(Cho biết nguyên tử khối của : Ca=40; C=12; O=16)

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap HKI Hoa 8 nam 2011 2012.doc