Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 10 – Giữa học kì II
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 10 – Giữa học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương GHK2 hóa 10 GV: Nguyễn Thị Hậu Năm học:2020-2021 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC LỚP 10 –GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 A.TRẮC NGHIỆM Câu 1:Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây? A. H2SO4. B. NaCl. C. KMnO4. D. HCl Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng? A. NaCl là nguyên liệu để điều chế nước Gia-ven. B. Nước Gia-ven dùng trong việc tinh chế dầu mỏ. C. Clorua vôi là muối của canxi và gốc hipoclorit ClO– . D. Hầu hết các muối clorua ít tan trong nước. Câu 3:Công thức hóa học của clorua vôi là: A. CaCl2. B. Ca(OCl)2. C. CaOCl2. D. Ca(OCl3)2. Câu 4:Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phần lớn iot dùng để sản xuất dược phẩm. B. Iot tan ít trong ancol etylic tạo thành cồn iot. C. Khi đun nóng iot thăng hoa tạo thành hơi màu tím. D. Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím Câu 5: Dung dịch nào dưới đây dùng để khắc chữ lên thủy tinh? A. HF. B. HNO3. C. HCl. D. H2SO4 đặc. Câu 6: Đơn chất halogen nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường và có hiện tượng thăng hoa? A. Iot. B. Brom. C. Clo. D. Flo. Câu 7:Phát biểu nào sau đây đúng? A. Clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, nhẹ hơn không khí. B. Trong tự nhiên, clo tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. C. Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh. D. Khí clo oxi hóa kim loại sắt tạo muối sắt (II) clorua. Câu 8:Phản ứng của cặp chất nào sau đây không tạo ra đơn chất? A. MnO2 và HCl đặc. B. Cl2 và NaOH loãng. C. Fe và HCl loãng. D. CaOCl2 + HCl đặc. Câu 9:Cho các chất sau: CuO, CaCO3, CaSO4, Ag, NaHCO3, NaHSO4. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 10:Trong phản ứng nào sau đây, Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa? A. H2 + Br2 → 2HBr. B. 2Al + 3Br2 → 2AlBr3. C. Br2 + H2O ⇄ HBr + HBrO. D. Br2 + 2H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4. Câu 11:Cho các phát biểu sau: (a) Trong hợp chất OF2, số oxi hóa của F là +1; (b) Trong hợp chất, các halogen đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7; (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng; (d) Hợp chất của brom được dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ. Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Page 1 Đề cương GHK2 hóa 10 GV: Nguyễn Thị Hậu Năm học:2020-2021 Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12:Có các dung dịch mất nhãn sau: NaNO3, HCl, KCl, HNO3. Số dung dịch có thể phân biệt được nếu chỉ dùng quì tím và dung dịch AgNO3 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13:Kim loại nào sau đây khi tác dụng với axit HCl hoặc khí Cl2 tạo ra cùng một muối clorua? A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Zn Câu 14:Cho các cặp chất sau: (1) H2 + F2; (2) H2O + F2; (3) H2O + Cl2; (4) NaCl + AgNO3; (5) Al + HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15:Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Zn, Al với lượng vừa đủ 11,2 lít (đktc) khí Cl2 thu được 53,9 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 89,40. B. 8,94. C. 36,15. D. 18,40. Câu 16:Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của V là A. 50. B. 100. C. 150. D. 200. Câu 17:Cho 16,2 gam khí HX (X là halogen) vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 37,6 gam kết tủa. X là A. I. B. F. C. Cl. D. Br. Câu 18:Cho dung dịch chứa 6,8 gam AgNO3 vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaBr 0,1M và NaF 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 2,54 gam. B. 2,87 gam. C. 3,76 gam. D. 6,3 gam Câu 19:Hòa tan hoàn toàn 3,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 3,58 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 28,70. B. 43,05. C. 21,525. D. 86,10. Câu 20:Cho m gam hỗn hợp Y gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với Br2 thu được 16,6 gam muối. Mặt khác m gam Y tác dụng vừa đủ với I2 thu được 22,52 gam muối. Khối lượng của Al trong m gam Y là A. 1,08 gam. B. 1,12 gam. C. 5,04 gam. D. 2,24 gam. Câu 21:Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. HBr, HI, HCl. B. HI, HBr, HCl. C. HI, HCl, HBr. D. HCl, HBr, HI. Câu 22:Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron? A. Nhận 2 electron. B. Nhường 1 electron. C. Nhận 1 electron. D. Nhường 2 electron. Câu 23:Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF? A. Bình thủy tinh không màu. B. Bình nhựa (chất dẻo). C. Bình thủy tinh màu xanh. D. Bình thủy tinh màu nâu. Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Page 2 Đề cương GHK2 hóa 10 GV: Nguyễn Thị Hậu Năm học:2020-2021 Câu 24:Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm? A. Cl2 + H2O HCl + HClO. B. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. C. H2 + Cl2 → 2HCl. D. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl. Câu 25: Cho 5,6 gam Fe tác dụng Cl2 dư thì khối lượng muối thu được là A. 16,25. B. 12,7. C. 26,9. D. 32,5. Câu 26:Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A. 3/7. B. 4/7. C. 1/7. D. 3/14. Câu 27:Cho phản ứng: Cr2O3 + KNO3 + KOH → K2CrO4 + KNO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hóa trong phản ứng trên sau khi cân bằng với bộ hệ số nguyên tối giản nhất là A. 4 B. 6 C. 3 D. 2 Câu 28:Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tính khử của các ion halogenua tăng dần? A. F- < Cl- < Br- < I-. B. I- < Br- < Cl- < F- C. Br- < I- < Cl- < F- D. Cl- < F- < Br- < I- Câu 29: Axit hipoclorơ có công thức là A. HClO. B. HClO3. C. HCl. D. HClO2. Câu 30: Thí nghiệm nào sau đây không có khí bay ra? A. Cho Al vào dung dịch HCl đặc nguội, dư. B. Cho MgO vào dung dịch HCl dư. C. Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc dư. D. Cho NaCl rắn vào dung dịch H2SO4(đ,n) Câu 31:Trong hợp chất, Clo có các trạng thái oxi hóa là A. -1. B. -1, +1, +3, +5, +7. C. -1, 0, +1, +3, +5, +7. D. -1, +1, +2, +3, +5, +7. Câu 32:Nghiên cứu tác dụng của iot với hồ tinh bột, người ta làm thí nghiệm như sau: cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ một giọt nước iot vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó để nguội. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là: A. lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu xanh, sau đó mất màu khi đun nóng và lại xuất hiện màu xanh trở lại khi để nguội. B. lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu đen, sau đó có màu xanh khi đun nóng và xuất hiện màu trắng khi để nguội. C. lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu xanh, sau đó mất màu khi đun nóng và có màu trắng của hồ tinh bột khi để nguội. D. lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu đen, sau đó mất màu khi đun nóng và xuất hiện màu đen khi để nguội. Câu 33:Số electron trong các obitan p của nguyên tử Cl (Z = 17) là A. 10 B. 9 C. 8 D. 11 Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Page 3 Đề cương GHK2 hóa 10 GV: Nguyễn Thị Hậu Năm học:2020-2021 Câu 34:Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Dung dịch NaI + dung dịch AgNO3. B. Dung dịch NaBr + dung dịch AgNO3. C. Dung dịch NaCl + dung dịch AgNO3. D. Dung dịch NaF + dung dịch AgNO3. Câu 35:Clo không phản ứng với chất nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. HI. C. NaBr. D. NaCl. Câu 36:Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa? A. Br2. B. Cl2. C. I2. D. F2. Câu 37:Cho m gam kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 22,4%. B. 26,0 %. C. 44,8%. D. 52,0%. Câu 38:Câu nào sau đây sai khi nói về flo? A. Có nhiều đồng vị bền trong tự nhiên. B. Là phi kim hoạt động mạnh nhất. C. Là chất oxi hóa mạnh. D. Có độ âm điện lớn nhất. Câu 39:Trong tự nhiên kali có hai đồng vị 39K và 41K.Thành phần phần trăm về khối lượng của 39K có trong KClO4 là (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13) A. 23,6%. B. 26,3%. C. 28,5%. D. 25,8%. Câu 40:Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa các chất A. NaCl, NaClO3, Cl2. B. NaCl, NaClO, NaOH. C. NaCl, NaClO3, NaOH. D. NaCl, NaClO. Câu 41:Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là A. O2, H2O, NH3. B. HF, Cl2, H2O. C. H2O, HF, H2S. D. HCl, O3, H2S. Câu 42:Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhận biết NaI và NaBr bằng hồ tinh bột. B. Muối iot là muối ăn trộn thêm iot với lượng thích hợp. C. Nước gia – ven và clorua vôi đều có tính tẩy màu. D. Quá trình Br2 + 2e → 2Br là quá trình oxi hóa. Câu 43:Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong Bảng tuần hoàn, tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại. B. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. C. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. D. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. Câu 44:Đốt 28,0 gam bột sắt ngoài không khí thu được m gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3). Cho X và dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 1,5 B. 1,6 C. 1,1 D. 1,4 Câu 45:Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. (2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. (3) Cho nước gia - ven vào dung dịch HCl dư. (4) Cho Fe vào dung dịch HCl dư. (5) Trộn bột Al với bột I2, nhỏ thêm vài giọt nước. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Page 4 Đề cương GHK2 hóa 10 GV: Nguyễn Thị Hậu Năm học:2020-2021 Câu 46:Cho 0,84 lít (đktc) hiđro clorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8,5% (d=1,1g/ml). C% của HNO3 trong dung dịch thu được là A. 3,1%. B. 4,19%. C. 3,30%. D. 3%. Câu 47:Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau đây: AgNO3, CaCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: Y tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là: A. AgNO3, Na2CO3, HI, CaCl2. B. CaCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. C. AgNO3, HI, Na2CO3, CaCl2. D. CaCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. Câu 48: Hỗn hợp A gồm Mg, Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl xM. TN1: Cho 20,2 gam A vào 2 lit dung dịch B thu được 8,96 lit H2. TN2: Cho 20,2 gam A vào 3 lit dung dịch B thu được 11,2 lit H2. Giá trị của x là A. 0,5 B. 1,0 C. 0,4 D. 0,8 Câu 49:Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,6 B. 22,4 C. 8,96 D. 11,2 Câu 50:Cho 15,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Mặt khác lấy 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với HNO3 thu được 2,912 lít NO duy nhất ở đktc. Số mol Al trong 1,0 mol hỗn hợp X là A. 0,4 B. 0,2 C. 0,35 D. 0,25 B. TỰ LUẬN DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo: Mg, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O. Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với HCl a) K, Na, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu b) K2O, Na2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, CaO, ZnO, FeO, CuO, Fe3O4. c) K2CO3, Na2CO3, MgCO3, BaCO3 d) KOH , Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2. DẠNG 2: NHẬN BIẾT - GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a) KOH, K2SO4 , HCl, KNO3 e) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2 b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4 f) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH c) HCl, HNO3 , H2SO4 , HBr g) NaOH, NaCl, CuSO4, AgNO3 d) KCl, K2SO4 , KNO3 , KI h) BaCl2 , K2SO4 , Al(NO3)3 , Na2CO3 Câu 2: Dùng phản ứng hoá học nhận biết các dung dịch sau: a) CaCl2, NaNO3, HCl, HNO3, NaOH c) NH4Cl, FeCl3, MgCl2, AlCl3 b) KCl, KNO3, K2SO4, K2CO3 DẠNG 3: TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(Bài toán chất hết) Phương pháp giải: Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Page 5 Đề cương GHK2 hóa 10 GV: Nguyễn Thị Hậu Năm học:2020-2021 VD: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Clo ở đktc. Tìm V. Tìm khối lượng sản phẩm Giải mAl Ta có nAl = = 5,4 / 27 = 0,2 (mol) MAl PTHH : 2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3 3 3 Theo phương trình ta có: nCl2 = x nAl = x 0,2 = 0,3 (mol) 2 2 2 Từ đó thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = x nAl = 0,2 mol 2 Từ đó khối lượng chất sản phẩm tạo thành Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương trình để tính ra khối lượng. Câu 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm V Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng Tìm khối lượng của HCl Câu2: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với HCl Tìm khối lượng của HCl Tìm khối lượng của CuCl2 tạo ra sau phản ứng Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dd HCl 0,5M . a) Tính khối lượng muối thu được? b) Tính thể tích dd axit đã dùng? c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Câu 4: Cho 2,24 g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M. a) Tính khối lượng muối thu được? b) Tính thể tích dd axit đã dùng? c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Câu 6: Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là bao nhiêu. Câu 7: a) Tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi cho 7,3 g HCl tác dụng với:MnO2. b) Cho 8,7 g mangan dioxit vào dung dịch axit clohidric dư. Tính thể tích khí bay ra (đktc). Dẫn khí này vào bột nhôm nung nóng. Tính khối lượng sản phẩm. c) Cho 5,4 g nhôm tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là bao nhiêu? Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Page 6 Đề cương GHK2 hóa 10 GV: Nguyễn Thị Hậu Năm học:2020-2021 d) Tính khối lượng Na và thể tích khi Clo ở đktc cần dùng để điều chế 4,68gam NaCl .Biết hiệu suất phản ứng là 80%. DẠNG 4: TÍNH THEO PTHH (Bài toán chất còn dư, chất hết) Phương pháp giải: Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD. Cho nA và nB nA nB = => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ) a b nA nB > => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết a b nA nB Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư a b Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học thì phải tính theo chất hết Câu 1: Cho 31,2 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Câu 2: Cho 24 g CuO tác dụng với dung dịch chứa 18,25 g HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Câu 3: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 10,95g HCl. Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên (không tính khối lượng nước) Câu 4: Cho 5,85 g NaCl tác dụng với 34 g AgNO3. Tìm khối lượng kết tủa thu được. Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1 g HBr vào dung dịch chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao? DẠNG 5: BÀI TOÁN HỖN HỢP Phương pháp giải: - B1: Viết PTHH. - B2: Xử lí số liệu theo dữ kiện đề bài, đặt ẩn số, lập hệ (nếu cần). - B3: Tính số mol chất cần tìm theo PTHH và hệ PT. - B4: Tính toán theo yêu cầu của bài toán. Ví dụ: Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1792 ml khí (đktc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. Hướng dẫn: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2) Số mol khí H2 thu được: Gọi a và b lần lượt là số mol Zn và Al trong hỗn hợp. Khối lượng Zn: 65.0,05 = 3,25 g Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Page 7 Đề cương GHK2 hóa 10 GV: Nguyễn Thị Hậu Năm học:2020-2021 Khối lượng Al: 27.0,02 = 0,54 gam Câu 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc). a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng Câu 3: a) Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 g khí thoát ra. Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp bột và khối lượng muối clorua tạo thành trong dung dịch. b) Hoà tan 1,5 g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí bay ra (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 4: a) Cho 20 g Zn và Cu vào dung dịch HCl 2M (vừa đủ), thu được 0,4 g khí. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, thể tích dung dịch HCl đã dùng. 3 b) Cho 20,6 g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200cm dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Câu 5: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 6: Hòa tan 34 g hỗn hợp gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 73,4 g hỗn hợp muối. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp. Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp Fe, CuO vào 100ml dd HCl thì thu được 1,68 lít khí A (đktc) và dd B. a) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính CM của dd HCl. c) Tính CM của mỗi muối trong dd B (xem như V dd không thay đổi) Câu 8: Hoà tan 36,8g hỗn hợp CaO và CaCO3 vừa đủ vào 5 lít dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí (đktc). a) Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp đầu. b) Nồng độ mol của muối thu được và nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. Câu 9: Cho 1 lít dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 13,6 g hỗn hợp Fe và Fe2O3. Hãy tính: a) Thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) Thể tích khí bay ra (đktc), khối lượng các muối clorua thu được. Câu 10: Cho 24 g hỗn hợp X gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 (đktc). Tính % khối lượng từng chất trong X. Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Page 8
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_10_giua_hoc_ki_ii.docx