Đề cương ôn tập môn hóa 10 học kì I năm học: 2010-2011

Trong nguyên tử gồm có những hạt cơ bản nào? Những hạt đó có điện tích và khối lượng là bao nhiêu?Cách viết ký hiệu hoá học của 1 nguyên tử.

-Nguyên tố hóa học và những đặc trưng của nguyên tố hóa học(điện tích hạt nhân, số khối, đồng vị, nguyên tử khối trung bình)?

-Cấu trúc của vỏ nguyên tử(obitan nguyên tử, lớp 2, phân lớp e, sự phân bố e, viết c.h.e, đặc điểm e lớp ngoài cùng)?

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn hóa 10 học kì I năm học: 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vị trên.
	A. 12	B. 18	C. 6	D. 9
Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt bằng 10. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về X?
	A. X có kí hiệu là : Be	B. X thuộc chu kì II	
	C. X có tính khử mạnh	D. X là kim loại kiềm	
CHƯƠNG 2: ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Câu 1: Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?
	A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.	B. Tỉ khối.
	C. Số lớp electron.	D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 2: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
	A. 3 	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là:
	A. 3 và 3	B. 3 và 4	C. 4 và 4	D. 4 và 3
Câu 4: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
	A. 8 và 18	B. 18 và 8 	C. 8 và 8	D. 18 và 18
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo các nguyên tắc nào?
	A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
	B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
	C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
	D. Tất cả đúng.
Câu 6: Tìm câu sai trong các câu sau đây:
	A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, các chu kì, các nhóm.
	B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng.
	C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
	D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 7: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
	A. Số electron như nhau. 	B. Số lớp electron như nhau.
C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.	D. Cùng số electron s hay p. 
Câu 8: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương t ự như chu kì trước là do:
	A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
	B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
	C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu ).
	D. Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 9: Trong môt chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
	A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.	
	B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
	C. Giảm theo chiều tăng dần của tính phi kim.
	D. B và C đúng
Câu 10: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là:
	A. Magie	B. Nitơ 	C. Cacbon	D. Photpho
Câu 11: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
	A. X thuộc nhóm VA B. M thuộc nhóm IIB
	C. A, M thuộc nhóm IIA D. Q thuộc nhóm IA
Câu 12: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
	A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì. 	B. A, M thuộc chu kì 3.
	C. M, Q thuộc chu kì 4 	D. Q thuộc chu kì 3
Câu 13: Nguyên tố X có số thứ tự Z = 8. Hãy chọn phát biểu đúng.
a) Nguyên tử của nguyên tố ấy có cấu hình electron là:
	A. 1s22s22p3 	B. 1s22s12p5 	C. 1s12s22p5 	D. 1s22s22p4
b) Nguyên tố X thuộc chu kì:
	A. 1 B. 2 	 C. 3 	 D. 4
c) Nguyên tố X thuộc nhóm:
	A. IA B. IIA C. VIA D. IVA
Câu 14: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA; Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
	A. 1s22s22p63s1 	B. 1s22s22p6 
	C. 1s22s22p53p4 	D. 1s22s22p63s2 
Câu 15: Nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3 . 
Hãy chọn phát biểu đúng.
a) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là:
	A. 3 B. 2 C. 6 	D. 5
b) Nguyên tố X thuộc chu kì:
	A. 1 	 B. 2 	C. 3 	 D. 4
c) Nguyên tố X thuộc nhóm:
	A. IA 	B. IIIA 	C. VA 	D. IVA
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
 Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất: Liên kết hoá học được hình thành trong NaCl là do:
 A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
 B. Mỗi nguyên tử clo và natri góp chung một electron.
 C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
 D. Na ® Na+ + e ; Cl + e ® Cl-; Na+ + Cl- ® NaCl
Câu 2: Muối ăn ở thể rắn là:
 A. Các phân tử NaCl. 
 B. Các ion Na+ và Cl-.
 C. Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
 D. Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Câu 3: Cho nguyên tố Kali (Z = 19).
a) Cấu hình electron của nguyên tử kali là:
 A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s1
 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p2
b) Khi hình thành ion K+: 
 A. Nguyên tử kali đã nhường một electron hoá trị ở phân lớp 3s1 để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
 B. Nguyên tử kali đã nhường một electron để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
 C. Nguyên tử kali đã nhường một electron ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
 D. Nguyên tử kali đã nhận thêm 5 electron để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
c) Cấu hình electron của ion K+ là:
 A. 1s22s22p63s23p64s24p6 	B. 1s22s22p63s23p64s1
 C. 1s22s22p63s23p6 	D. 1s22s22p63s23p2
Câu 4: Cho nguyên tố clo (Z = 17).
a) Cấu hình elctron của nguyên tử Clo là:
 A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s2
 C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p2
b) Khi hình thành ion Cl– từ nguyên tử clo:
 A. Nguyên tử clo đã nhường một electron hoá trị ở phân lớp 4s1 để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
 B. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
 C. Nguyên tử clo đã nhường một electron ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
 D. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
c) Cấu hình electron của ion Cl– là:
 A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p63s23p64s2
 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p6
Câu 5: Trong ion Na+:
 A. Số electron nhiều hơn số proton. 	B. Số proton nhiều hơn số electron.
 C. Số electron bằng số proton. 	D. Số electron bằng hai lần số proton.
Câu 6: Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
 A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s2
 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p2
Câu 7: Anion X– có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
 A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s2
 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p5
Câu 8: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Cấu hình electron của ion M3+ là:
 A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p6
 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s23p4
Câu 9: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s2 3p5. Cấu hình electron của ion X – là:
 A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p6
 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s23p4
Câu 10: Cho nguyên tố Na (Z = 11), clo Cl (Z = 17). 
a) Cấu hình electron của các nguyên tử là:
	A. Na : 1s22s22p6; 	 Cl : 1s22s22p63s23p6
	B. Na : 1s22s22p63s23p6; 	Cl : 1s22s22p6
	C. Na : 1s22s22p63s1; 	 Cl : 1s22s22p63s23p5
	D. Na : 1s22s22p6; 	 Cl : 1s22s22p6
b) Liên kết hoá học giữa Na và Cl thuộc loại:
A. Liên kết cộng hoá trị phân cực.	B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.	D. Liên kết cộng kim loại.
c) Trong phân tử NaCl, cấu hình electron của các ion là:
A. Na+ :1s22s22p6 ; Cl– :1s22s22p63s23p6.
B. Na+ :1s22s22p63s23p6 ; 	Cl– :1s22s22p6.
C. Na+ :1s22s22p63s23p6 ;	Cl– :1s22s22p63s23p6.
D. Na+ :1s22s22p6 ; Cl– :1s22s22p6.
Câu 11: Trong tinh thể NaCl:
A. Các ion Na+ và ion Cl– góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. Nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
D. Các ion Na+ và ion Cl– hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 12: Công thức electron của phân tử NH3 là:
A. 	B. 	C. 	 D. 
Câu 13: Trong phân tử HCl, cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử:
A. Ở chính giữa khoảng cách giữa hai nguyên tử.
B. Lệch về phía nguyên tử hiđro.
C. Lệch về phía nguyên tử clo.
D. Lệch hẳn về phía nguyên tử clo tạo thành ion H+ và ion Cl–.
Câu 14: Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất của nguyên tố phi kim với hiđro là:
A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.	B. Liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Liên kết ion.	D. Liên kết kim loại.
Câu 15: Liên kết cộng hoá trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi:
A. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố kim loại.
B. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim.
C. Hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau.
D. Hai nguyên tử của hai nguyên tố bất kì.	
CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử 
A. chất bị oxi hóa nhận electron,và chất bị khử cho electron,. 
B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời. 
C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử. 
D. quá trình nhận electron,gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 2: Chất khử là chất 
A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 
B. cho electron,, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. 
C. nhận electron,, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 
D. nhận electron,, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Chất oxi hoá là chất 
A. cho electron,, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 
B. cho electron,, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. 
C. nhận electron,, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 
D. nhận electron,, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 4: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng. 
A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử. 
B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1. 
C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau. 
D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.
Câu 5: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành 
A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu. 	B. chất khử yếu hơn

File đính kèm:

  • docde thi thu.doc