Đề cương ôn tập Lịch sử 9 học kì II năm học 2009 - 2010 trường PT cấp 2 - 3 Đồng Tiến

Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài (1919 – 1925).

* Các bậc tiền bối chọn con đường đi sang phương Đông Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường sang phương Tây để tìm đường cứu nước.

 * . CM là Hội VNCMTN .Đường cách mệnh.

Bài 17. CMVN trước khi Đảng cộng sản việt nam ra đời.

* Điểm mới . kết thành 1 làn sáng CM dân tộc dân chủ khắp cả nước.

* Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam Là do sự phát triển mạnh mẽ của CM nước ta, đòi hỏi cấp thiết phải có một ĐCS để tổ chức lãnh đạo phong trào.

Bài 18. Đảng cộng sản việt nam ra đời.

* Lí do, thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị.

* Nội dung Luận cương chính trị năm 1930:

* Ý nghĩa của việc thành lập Đảng:

 

Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935.

* VN trong thời kì khủng hoảng KT thế giới (1929 – 1933):

- Kinh tế + Đời sống các tàng lớp nhân nhân => Hậu quả: dân tộc VN mâu thuẩn với thực dân Pháp gay gắt

* Chứng minh Xô viết Nghệ- Tĩnh là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng:

 -Về chính trị:

- Về kinh tế:

- Về Xã hội:

- Về Quân sự:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Lịch sử 9 học kì II năm học 2009 - 2010 trường PT cấp 2 - 3 Đồng Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PT CẤP 2-3 ĐỒNG TIẾN
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP LỊCH SỬ 9
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009- 2010
Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài (1919 – 1925).
* Các bậc tiền bối chọn con đường đi sang phương Đông Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường sang phương Tây để tìm đường cứu nước. 
 * .. CM là Hội VNCMTN .Đường cách mệnh. 
Bài 17. CMVN trước khi Đảng cộng sản việt nam ra đời.
* Điểm mới . kết thành 1 làn sáng CM dân tộc dân chủ khắp cả nước.
* Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam Là do sự phát triển mạnh mẽ của CM nước ta, đòi hỏi cấp thiết phải có một ĐCS để tổ chức lãnh đạo phong trào.
Bài 18. Đảng cộng sản việt nam ra đời.
* Lí do, thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị.
* Nội dung Luận cương chính trị năm 1930:
* Ý nghĩa của việc thành lập Đảng: 
Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935.
* VN trong thời kì khủng hoảng KT thế giới (1929 – 1933):
- Kinh tế + Đời sống các tàng lớp nhân nhân => Hậu quả: dân tộc VN mâu thuẩn với thực dân Pháp gay gắt
* Chứng minh Xô viết Nghệ- Tĩnh là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng: 
 -Về chính trị: 
- Về kinh tế: 
- Về Xã hội: 
- Về Quân sự: 
Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939.
Nội dung
1930-1931
1936-1939
Kẻ thù 
Nhiệm vụ
Mặt trận
Hình thức, phương pháp, đấu tranh.
Bài 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
Khởi nghĩa Bắc Sơn
Khởi nghĩa Nam Kì
Binh biến Đô Lương
Bài 22. Cao trào CM tiến tới tổng khởi nghĩa Tháng tám 1945.
* Hoàn cảnh ra đời: 
* Chủ trương:
* Sự phát triển của Mặt trận Việt Minh : 
* Tác động  để tập dượt quần chúng đấu tranh, giác ngộ quần chúng xây dựng căn cứ địa cách mạng và làm nòng cốt cho việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 và sự thành lập nước việt nam dân chủ cộng hòa.
- Hoàn cảnh lịch sử ban bố Lệnh Tổng khởi nghĩa:
	+ Tình hình thế giới:
	+ Tình hình Đông Dương:
	+ Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào ( 13 -> 15/8/1945):
	+ Đại hội Quốc dân ở Tân Trào ( 16/8/1945):
- Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội và trong cả nước:
- Ý lịch sử, nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám:
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946).
* Tình hình nước ta sau cách mạng Tháng Tám 1945.
- Thuận lợi: +Trong Nước
 	 + Thế Giới: 
- Những khó khăn nước ta sau cách mạng tháng Tám: Giặc ngoại xâm, giặc đói, giặc dốt, Tài chính, Văn hóa XH 	
- Những chủ trương, biện pháp của ta để giải quyết những khó khăn:
* Xâây dựng chế độ mới: 
	- Bầu cử Quốc hội:
	- Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp:
* Đối phó với quân Tưởng: 
* Đối với quân pháp:
+ Nội dung của Hiệp định sơ bộ và Bản Tạm ước:
* Mục đích chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định sơ Bộ (6/3/1946) và Bản Tạm ước (14/9/1946): có thời gian xây dựng và củng cố lực lượng chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.
Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toán quốc chống thực dân pháp ( 1946 – 1950).
* Hoàn cảnh dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ: 
* Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta
 * Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947:
 Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân pháp ( 1950 – 1953)
 * Hoàn cảnh dẫn đến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950:
	* Diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950: ( Dựa vào SGK và lược đồ để học)
 * Nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951):
 * Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường sau thắng lợi chiến dịch Biên giới thu- đông 1950: 
	- Ở trung du và đồng bằng: Chiến dịch Trung du, chiến dịch Đường số 18, chiến dịch Hà – Nam – Ninh
	- Ở rừng núi: Chiến dịch Hòa Bình, Tây Bắc, Thượng Lào: 
 Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân pháp xâm lược kết thúc ( 1953 – 1954).
	* Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 – 1954:
+ Đầu 12/1953: Tây Bắc  Điện Biên Phủ
 + Đầu 12/1953: Trung Lào Xê nô.
+ Cuối tháng 1/1954:Thượng Lào LuôngPhabang.
+ Đầu 2/1954: Tây Nguyên. PlâyCu.
=> Qua các cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, bước đầu làm phá sản kế hoạch Na – Vacủa Pháp – Mĩ.
 * Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
- Diến biến: từ ngày 13/3/1954 -> 7/5/1954, chia làm 3 đợt:
* Nội dung hiệp định Giơ Ne Vơ 1954:
* Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1954):
 BÀI 28, 29: 
* Những thành tựu trong cải tạo quan hệ sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất của CNXH (1954-1965)?
* Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960):	
* Hoàn cảnh , diễn biến, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân(1968)
* Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần I và II của đế quốc Mĩ –ngụy:
* Nêu những thắng lợi của nhân dân ba nước Việt Nam-Lào-Căm Pu chia trên mặt trận quân sự và chính trị từ năm 1961 đến năm 1973.
* Nội dung và ý nghĩa lịch sử Hiệp định PaRi (27/1/1973).
 Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền nam, thống nhất đất nước ( 1973 – 1975).
* Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam: 
* Diễn biến của Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được thể hiện qua 3 chiến dịch:
* Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với dân tộc:
- Đối với thế giới:
 * Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975):
- Nguyên nhân khách quan:..
- Nguyên nhân chủ quan:
 Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.
* Nhiệm vụ cấp bách trước mắt và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ: 
- Quốc hội khóa VI của VN họp phiên họp đầu tiên ở HN từ 24/6=>3/7/76:
 Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976 – 1985).
* Những thành tựu trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nhước 5 năm : 1976- 1980; 1981- 1985.
* Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (1975-1979) nước ta.
 Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000).
* Đường lối đổi mới của Đảng:.
* Những thành tựu, khó khăn yếu kém về kinh tế- văn hóa trong 15 nămthực hiện đường lối đổi mới(1986-2000).
- Thành tựu: Những thành tựu trong 15 năm đổi mới đã tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố độc lập và chế độ XHCN, nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
- 	Khó khăn yếu kém:.

File đính kèm:

  • docDe cuong su 9 hkII 0910.doc