Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh học Lớp 9
Câu 1 : Các tác nhân vật lí dùng để gây đột biến trong chọn giống ?
-Các tia phóng xạ
+ Các tia X , gamma , anpha , beta, xuyên qua mô tác động trực tiếp lên phân tử ADN trong tế bào gây đột biến gen hoặc làm chấn thương NST gây đột biến NST .
+ Chiếu tia phóng xạ với cường độ và liều lượng thích hợp vào hạt nảy mầm , đỉnh sinh trưởng của thân , cành , hạt phấn , bầu nhụy .
- Tia tử ngoại
+ Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu dùng để xử lí vi sinh vật , bào tử , hạt phấn , gây đột biến gen .
- Sốc nhiệt
+ Sốc nhiệt làm tăng hay giảm nhiệt độ môi trường đột ngột .
+ Làm cơ chế tự điều tiết cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh gây chấn thương thoi phân bào gây rối loạn sự phâ bào thường phát sinh . Đột biến số lượng NST .
Câu 2 :Tác dụng gây đột biến nhân tạo của hóa chất ?
- Những hóa chất tác động trực tiếp lên phân tử ADN gây đột biến gen : thay thế mất hoặc thêm cặp Nucleotit.
- Có thể chủ động gây ra đột biến mong muốn
- Dùng côsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho NST không phân li tạo thể đa bội.
Câu 3 : Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ?
Vì con lai F1 làm cặp gen dị hợp , ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Câu 4 :Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì ?
Để duy trì ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính ( bằng giâm , chiết , ghép , vi nhân giống )
Sinh học Câu 1 : Các tác nhân vật lí dùng để gây đột biến trong chọn giống ? -Các tia phóng xạ + Các tia X , gamma , anpha , beta, xuyên qua mô tác động trực tiếp lên phân tử ADN trong tế bào gây đột biến gen hoặc làm chấn thương NST gây đột biến NST . + Chiếu tia phóng xạ với cường độ và liều lượng thích hợp vào hạt nảy mầm , đỉnh sinh trưởng của thân , cành , hạt phấn , bầu nhụy . - Tia tử ngoại + Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu dùng để xử lí vi sinh vật , bào tử , hạt phấn , gây đột biến gen . - Sốc nhiệt + Sốc nhiệt làm tăng hay giảm nhiệt độ môi trường đột ngột . + Làm cơ chế tự điều tiết cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh gây chấn thương thoi phân bào gây rối loạn sự phâ bào thường phát sinh . Đột biến số lượng NST . Câu 2 :Tác dụng gây đột biến nhân tạo của hóa chất ? - Những hóa chất tác động trực tiếp lên phân tử ADN gây đột biến gen : thay thế mất hoặc thêm cặp Nucleotit. - Có thể chủ động gây ra đột biến mong muốn - Dùng côsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho NST không phân li tạo thể đa bội. Câu 3 : Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Vì con lai F1 làm cặp gen dị hợp , ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ . Câu 4 :Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì ? Để duy trì ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính ( bằng giâm , chiết , ghép , vi nhân giống ) Câu 5 : Phương pháp dòng thuần ở cây giao phấn ? - Lấy hạt phấn cua 3 cây nào thì rắc vào đầu nhụy phấn của cây đó . - Gieo hạt của cây thành 1 hàng , chọn cây có đặc điểm mong muốn rồi cho tự thụ phấn - Tiến hành thụ phấn liên tục để tạo thành dòng thuần . Câu 6 : Ý nghĩa của phương pháp tự thụ phấn ở thực vật và giao phấn cận huyết ở động vật ? - Củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn - Đánh giá kiểu gen , phát hiện gen xấu , loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể . - Tạo dòng thuần chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai . Câu 7 : Môi trường sống của sinh vật là gì ? Có mấy loại môi trường sống ? - Môi trường sống là nơi sinh sống của sing vật , bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng . - Có 4 loại môi trường chủ yếu : + Môi trường nước gồm nước mặn , ngọt , lợ. + Môi trường trên mặt đất và không khí (môi trường trên cạn ) +Môi trường trong đất gồm nhiều loại đất khác nhau trong đó có sinh vật sinh vật . + Môi trường sinh vật gồm TV , ĐV , con người là nơi sống của các sinh vật kí sinh , cộng sinh , biểu sinh Câu 8 : Các nhân tố sinh thái của môi trường? Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật. - Có 2 nhóm nhân tố sinh thái : + Nhón nhân tố sinh thái vô sinh : nước , đất , không khí , nhiệt độ , ánh sáng , gió , + Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh gồm nhom NTST con người và nhóm NTST các sinh vật khác . Câu 9 : Sinh vật có thể sống được ở những nơi có ánh sáng như thế nào ? Câu 10 : Ánh sáng có ảnh hưởng đến những hoạt động sinh lí nào ở thực vật ? Quang hợp , hô hấp , thoát hơi nước . Câu 11 : Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác ? Vì sao có sự khác nhau đó ? Quần thể người có những đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có đặc trưng về kinh tế - xã hội : pháp luật , hôn nhân , giáo dục , kinh tế , văn hóa Vì con người có lao động , tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái tronh quần thể , đồng thời cải tạo tự nhiên Câu 12 : Phân biệt tháp dân số trẻ với tháp dân số già ? - Tháp dân số trẻ có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao , cạnh tháp xiên nhiều , đỉnh tháp nhọn , biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao . Tuổi thọ trung bình thấp nhóm tuổi nhỏ hơn 15 chiếm lớn hơn 30% dân số , nhóm tuổi già nhỏ hơn 10% dân số. - Tháp dân số già có đáy hẹp , không nhọn , cạnh tháp dường như thẳng đứng , biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao . Nhóm tuổi nhỏ hỏn 15 chiếm nhỏ hơn 30% dân số . Nhóm tuổi già lớn hơn 10% dân số . Câu 13 : Ý nghĩa của sự phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ? Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân , gia đình và toàn xã hội . Số consinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng , chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế –xã hội , tài nguyên , môi trường của đất nước . Phát triển dân số hợp li không để dân số gia tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở , nguồn thức ăn nước uống , ô nhiễm môi trường , tàn phá rừng và các tài nguyên khác Câu 14 : Thế nào là 1 quàn xã sinh vật ? Sự khác nhau giữa quần xã sinh vật với quần thể sinh vật ? Quần xã sinh vật Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật Quan hệ Tập hợp những quần thể sinh vật gồm các loài khác nhau Khác loài :+ hỗ trợ +cạnh tranh Tập hợp những cá thể cùng loài Cùng loài : + Hỗ trợ + Cạnh tranh Câu 15 : Hệ sinh thái là gì ? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần nào ? Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sinh sống của quần xã (sinh cảnh ) Các thành phần của hệ sinh thái : - Các thành phần vô sinh : đất đá , nước , thảm mục - Sinh vật sản xuất là thực vật. - Sinh vật tiêu thụ gồm : ĐV ăn TV và ĐV ăn thịt . - Sinh vật phân giải gồm vi khuẩn , nấm . Câu 16 : Thế nào là 1 chuỗi thức ăn ? Cho ví dụ ? Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau , mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là sinh vật đứng sau tiêu thụ VD : cây cỏ châu chấu ếch nhái rắn
File đính kèm:
- de cuong kiem tra 1 tiet hk2.doc