Đề cương ôn tập học kỳ II môn: hóa học 8
CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
Câu 1: Nêu tính chất vật lý và tính chất hoá học của oxy? Đối với tính chất hoá học viết PTHH minh hoạ?
Trả lời:
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Hóa lỏng ở -1830C, Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
ịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn? Trả lời: * Ở một t0 xác định: - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. * Muốn quá trình hoà tan chất rắn xảy ra nhanh hơn, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau: - Khuấy dung dịch. - Đun nóng dung dịch. - Nghiền nhỏ chất rắn. Câu 3: Độ tan của một chất trong nước là gì ? Cho ví dụ? Trả lời: Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở 1 t0 xác định. VD: ở 250C: độ tan của: + Đường là: 204g. + Muối ăn lá: 36g. Câu 4: Nồng độ mol/l của dung dịch là gì? Nồng độ phần trăm dung dịch là gì? Viết công thức tính? Trả lời: * Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dd. C% = . 100% Mà mdd = mct + mdm Trong đó: - mct: khối lượng chất tan (g). - mdm: khối lượng dung môi (g). * Nồng đô mol của dd cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dd. CM =(mol/l) Trong đó: - CM: nồng độ mol (M). - n: Số mol chất tan (mol). - V: thể tích dd (l). PHẦN II: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP I. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: - Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm. - Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: + Nên bắt đầu từ những nguyên tố mà số nguyên tử có nhiều và khong bằng nhau. + Trường hợp số nguyên tử của một nguyên tố ở vế này là số chẵn và ở vé kia là số lẻ thì trước hết phải đặt hệ số 2 cho chất mà số nguyên tử là số lẻ; rồi tiếp tục đặt hệ số cho phân tử chứa số nguyên tử chẵn ở vế còn lại sao cho số nguyên tử của nguyên tố này ở hai vế bằng nhau. * Lưu ý: Trong quá trình cân bằng, không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học. II. CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC PHƯƠNG PHÁP: @. Trong bài toán luôn có dữ kiện để tìm số mol của chất tham gia hoặc sản phẩm tạo thành, đọc và phân tích để tìm ra các đại lượng mà bài toán cho. Các đại lượng thường được thể hiện qua đơn vị tính: 1. Nếu bài troán cho cụ thể là “khối lượng”, hoặc “số gam” chất đơn vị là “gam”=> cho “ m” => số mol: n = ( mol). 2. Nếu bài toán cho cụ thể là thể tích chất khí ở đktc đơn vị là “ lit”=> cho “v” => Số mol: n = ( mol); 3. Nếu bài toán cho cụ thể nồng độ phần trăm( C%)đơn vị là (%) và khối lượng dung dịch( gam) => Số mol: n = ( mol) ( chú ý, nếu chỉ cho 1 trong 2 đại lượng sẽ không tính được số mol). 4. Nếu bài toán cho nồng độ mol của dung dịch( CM) đơn vị là ‘ M” và thể tích dung dịch( V) “ lit” => Số mol: n =CM.V ( mol); ( chú ý bài toán thường cho đơn vị thể tích là’ ml”=> đổi ra “lit”. @. Chú ý: + Nếu bài toán chỉ cho 1 lượng chất tham gia thì tính toán theo số mol của chất đó. + Nếu bài toán cho đồng thời 2 lượng chất có thể tính được số mol thì 1 trong hai chất tham gia phản ứng sẽ hết, chất còn lại sẽ dư. Tất cả các yêu cầu của bài toán đều tính theo số mol của chất đã phản ứng hết. CÁC BƯỚC GIẢI CỤ THỂ Tính số mol các chất mà bài toán đã cho( tính theo công thức 1- 4 ở trên). Lập PTHH, cân bằng, đặt tỉ lệ theo PTHH, tho bài @. Trường hợp bài toán cho 2 lượng chất ta phải tìm chất dư như sau: PTHH A + B C + D TỈ LỆ: THEO BÀI SO SÁNH: và Nếu cặp tỉ lệ nào lớn thì chất đó dư, yêu cầu của bài toán tính theo số mol của chất đã phản ứng hêt. Từ tỉ lệ trên PTHH tìm số mol của chất bài toán yêu cầu theo số mol của chất bài toán cho, hoặc số mol của chất phản ứng hết. @. Cách tính chất dư: Giả sử theo tỉ lệ trên B phản ứng hết, A dư. - Tìm pư theo => (dư) = (bài)- ( pư) => Tìm khối lượng dư: m= n(dư). M( gam) 4. Tính theo yêu cầu của bài toán. 4.1. Bài toán yêu cầu tính khối lượng chất: m= n.M ( gam). 4. 2. Bài toán yêu cầu tính thể tích chất khí ( đktc): v = n. 22,4 ( lit) 4.3 Bài toán yêu cầu tính nồng độ mol của dung dịch CM= ( M) nhớ đổi V ra lit 4.4 Bài toán yêu cầu tính thể tích dung dịch: V= ( lit) 4.5 Bài toán yêu cầu tính Nồng độ % của dung dịch. 4.5.1 Từ số mol chất tan tính khối lượng chất tan m= n.M ( gam) 4.5.2. Tính nồng độ % C%= . 100% 4.5.3 Nếu bài toán yêu cầu tính nồng độ % của chất sau phản ứng cần chú ý: Khối lượng dung dịch sau phản ứng = tổng khối lượng các chất phản ứng- khối lượng chất khí, hoặc chất không tan ( rắn). Trên đây là một số trường hợp hay gặp đối với bài toán tính theo PTHH. PHẦN III: MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU I – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM DẠNG 1 : Nhiều lựa chọn Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Thành phần của không khí là . A. 21% khí N2, 78% khí O2, 1% các khí khác. B. 21% các khí khác, 78% khí N2, 1% khí O2. C. 21% khí O2, 78% khí N2, 1% các khí khác. D. 21% khí O2, 78% các khí khác, 1% khí N2. Câu 2: Chất để điều chế oxy trong phòng thí nghiệm là . A . Fe3O4 B. KClO3 C. CaCO3 D. không khí Câu 3 : Oxit là hợp chất của oxy với A . Một nguyên tố kim loại . C . Một nguyên tố phi kim khác . B . Các nguyên tố hóa học khác. D . Một nguyên tố hóa học khác. Câu 4: Để điều chế được 6,72 l O2 (ở đktc) cần phải có lượng KClO3 cần thiết là : A . 12,25 g B. 24,5 g C. 112,5 g D. 36,75 g Câu 5 : Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4 . Vậy thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng là: A . 4,48 l B. 6,72 l C. 8,96 l D. 3,36 l Câu 6: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hóa học: A. Xảy ra sự khử. B. Xảy ra sự oxi hoá. C. Xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hoá D. Tất cả các ý trên . Câu 7: trộn 1 ml rượu etylic (cồn ) với 10 ml nước cất Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước Chất tan là nước, dung môi là rượu etlyc Nước hoặc rượu etylic có thể là dung môi có thể là chất tan Cả nước cất và rượu vừa là chất tan vừa là dung môi Câu 8: Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5%. Hoà tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước . D. Hoà tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước . Hoà tan 100 g BaCl2 trong 100 g nước. E. Hoà tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước . Hoà tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước . Câu 9: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn và chất lỏng trong nước là Đều tăng . C. Phần lớn tăng. Đều giảm . D. Phần lớn là giảm. E. Không tăng và cũng không giảm . F. có thể tăng , có thể giảm Câu 10: Khi tăng nhiệt độ và áp suất giảm thì độ tan của chất khí trong nước sẽ Đều tăng . C. Phần lớn tăng. Đều giảm . D. Phần lớn là giảm. E. Không tăng và cũng không giảm . Câu 11 : Nồng độ mol/l của 850 ml dung dịch có hoà tan 20 g KNO3 là: A . 0,233 M B. 23,3 M C. 2,33 M D. 233 M Câu 12: Nồng độ mol/l của dung dịch là: Số gam chất tan trong một lít dung dịch. C. Số gam chất tan trong một lít dung môi. Số mol chất tan trong một lít dung dịch. D. Số mol chất tan trong một lít dung môi. Câu 13: Độ tan của KNO3 ở 400C là 70g, tức số gam KNO3 có trong 340g dung dịch là: A . 140g B. 130g C. 120g D. 110g Câu 14: Dung dịch là hỗn hợp của: Chất rắn trong chất lỏng. D. Của chất khí trong chất lỏng . Đồng nhất của chất rắn và dung môi E. Đồng nhất của dung môi và chất tan. Đồng nhất của các chất rắn , lỏng và khí trong dung môi . Câu 15: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: Số gam chất tan có thể tan trong 100g nước. Số gam chất tan có thể tan trong 100g dung dịch. Số gam chất đó có thể tan trong 100 g dung môi . Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà . Số gam chất đó có thể tan trong 1 l nước để tạo thành dung dịch bão hoà . Câu 16: Hoà tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước thì nồng độ phần trăm của dung dịch là . A . 25% B. 20% C. 2,5% D. 2% Câu 17: Hoà tan 8 gam NaOH vào nước để có 50 ml dung dịch thì nồng đọ mol/l của dung dịch là. A . 1,6 M B. 4 M C. 0,4 M D. 6,25 M DẠNG 2 : Điền khuyết Câu 1: Khí oxi là một đơn chất ...................... oxi có thể phản ứng với nhiều ....................và....................... Câu 2: Sự tác dụng của oxi với một chất là ............... ..... Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có ..................... được tạo thành từ hai hay nhiều ....................... Khí oxi cần cho ............................ con người , động vật và cần để ............ trong đời sống và sản xuất . Câu 3: Oxit là ..................... của .............nguyên tố , trong đó có một ................... là .............. . Tên của oxit là tên ................. cộng với từ ......................................... Câu 4: 1/ Trong các chất khí , khí hiđro là khí .................. khí hiđro có ............................. 2/ Trong phản ứng giữa H2 và CuO có tính ............. vì ........................ của chất khác ; CuO có tính .......................... vì ............................. cho chất khác. Câu 5: Nước là hợp chất tạo bởi hai ............................... là ..................... và ...................... Nước tác dụng với một số ............................ ở nhiệt độ thường và một số ...................... tạo ra bazơ ; tác dụng với nhiều ............................ tạo ra axit Câu 6: Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ............................... liên kết với ................ các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng ....................................... Bazơ là hợp chất mà phân tử có một ..................... liên kết với một hay nhiều nhóm ..................................... II – BÀI TẬP TỰ LUẬN DẠNG 1: Hoàn thành các PTHH t0 t0 Bài 1: Cho các sơ đồ sau: t0 t0 a) H2 + Fe2O3 Fe + H2O d) Al + CuO Al2O3 + Cu t0 t0 b) CO + Fe2O3 Fe + CO2 e) Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe c) C + H2O CO + H2 f) C + CO2 CO 1) Hãy lập các PTHH biểu diễn các PƯHH tương ứng? 2) Xác địmh chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa, bằng sơ đồ, đối với phản ứng oxi hóa khử ? t0 t0 Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ? Fe + O2 Fe3O4 t0 Al + HCl AlCl3 + H2 t0 Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe t0 Fe + Cl2 FeCl3 FeCl2 + Cl2 FeCl3 KClO3 KCl + O2 SO3 + H2O H2SO4 Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O t0 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O KNO3 KNO2 + O2 Al
File đính kèm:
- DE CUONG ON TAP HOC KY II.doc