Đề cương ôn tập Hóa 9 – Kì 1

1. Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc.

a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại?

b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?

2. Cho 27gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc)

a. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?

b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?

c. Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?

3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 81,375 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? (Biết thể tích các khí đo ở đktc).

 

doc2 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Hóa 9 – Kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa:
a. Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al(NO3)3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al→ NaAlO2
	FeCl3 → Fe(OH)3→ Fe2O3→ Fe
b. Fe 	FeCl2 → Fe → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeO → Fe
	Fe3O4 → Fe → Fe2(SO4)3
c. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Na2SO4 → NaOH → Na2ZnO2.
d. 	KMnO4 Nước clo
 	MnO2 	→ 	Cl2 → NaCl → H2 → HCl → AgCl
	Nước Gia-ven
e. CaCO3 → CO2 → CO → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → BaCO3
g. Mg → MgSO4 → Mg(OH)2 → MgO → MgCl2 → Mg(NO3)2 → MgCO3 → MgO
II. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:
a. Các chất rắn: Na2O, CaO, ZnO 	
b. Các dung dịch: HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba(OH)2.
c. Các chất khí: CO2, H2, N2, CO, O2, Cl2
d. Các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn
III. Bài toán hỗn hợp:
1. Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại?
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
2. Cho 27gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc)
Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 81,375 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? (Biết thể tích các khí đo ở đktc).
IV. Xác định công thức hóa học của các chất vô cơ:
1. Trong thành phần oxit của kim loại R hóa trị III có chứa 30% Oxi theo khối lượng. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit?
	Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên?
2. Biết rằng 300ml dung dịch HCl vừa đủ hòa tan hết 5,1 gam một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit?
V. Bài toán tăng giảm khối lượng:
1. Cho lá kẽm có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 gam. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng (giả sử toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào lá kẽm)?
Câu 2: Nhúng 594 gam Al vào dung dịch AgNO3 2M. Sau thời gian khối lượng thanh Al tăng 5% so với ban đầu. (Giả sử toàn bộ kim loại Ag tạo thành đều bám vào thanh nhôm)
Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
Tính khối lượng Ag thu được?
Tính khối lượng muối Al tạo ra?
VI. Bài toán có lượng chất dư:
1. Cho 180 gam dung dịch H2SO4 15% vào 320 gam dung dịch BaCl2 10%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
2. Trộn 100ml dung dịch MgCl2 2M với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M được dung dịch A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.
a. Tính khối lượng rắn D.
b. Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch A (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
VIII. Bài toán sử dụng hiệu suất:
1. Cho 1,12 lít khí SO2 (đktc) lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này biết hiệu suất phản ứng là 80%?
2. Tính khối lượng axit sunfuric 96% thu được từ 60Kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%?
BÀI TẬP TỰ LÀM
Câu 1: Viết phuơng trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi: 
 a. 
 b. NaCl à NaOH à NaHCO3 à Na2CO3 àCaCO3 à CaCl2 à AgCl
 (Ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) 
Câu 2: Bằng pp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn:
a. MgCl2, Ba(OH)2, K2CO3, H2SO4. b. Na2SO4 , NaOH, NaCl, HCl.
c. MgCl2, Ba(OH)2, K2CO3, H2SO4 d. AgNO3, NaCl, HCl, FeCl3
Viết các phương trình hoá học. 
Câu 3:Có 4 lá kim loại nhỏ:Fe, Al, Cu, Ag. Làm thế nào để có thể nhận biết mỗi kim loại 
bằng phương pháp hóa học
Câu 4: Cho 21g hỗn hợp K2SO4 và K2SO3 tác dụng vừa đủ với 24,5g dung dịch H2SO4 tạo thành 1,12 lít khí A (đktc) 
a) Hãy cho biết tên khí A 
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng 
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp 
Câu 5: Cho 5 g hỗn hợp hai muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl sinh ra 448 ml khí A (đktc) 
a) Hãy cho biết tên khí A 
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng 
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp 
Câu 6: Cho một lượng kẽm dư vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 4,48 lit khí (đktc)
a) Viết phương trình hoá học. 
b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng .
c) Tình nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng. 
Câu 7: Cho 1,12 lit (đktc) khí CO2 tác dụng đủ 100 ml dung dịch Ca(OH)2 tạo thành muối CaCO3 và H2O.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
b)Tính khối lượng muối thu được.
Câu 8: Hòa tan 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với 109,5g dd HCl. Tính C% của dd HCl đã dùng.
Câu 9: Cho luồng khí Clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g một kim loại hóa trị I. Xác định công thức hóa học của muối.
Câu 10: Cho 11,5g một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu đươc 5,6lit khí hydro (đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 12:Để hòa tan hoàn toàn 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10g dd HCl 21,9%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
Câu 13: Có những kim loại: Fe, Al, Ag, Cu và các dd: HCl, CuSO4, NaOH, AgNO3. Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một? Viết các PTHH.
Câu 14: Có những kim loại: Na, Cu, Fe, Al, Mg. Hãy chọn kim loại có tính chất hóa học sau và viết PTHH minh họa:
 a.Tác dụng với dd axit và dd kiềm. b.Tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
 c.Đẩy được đồng ra khỏi dd muối đồng. d. Không tác dụng với dd HCl và H2SO4 loãng 
 e. Không tác dụng với dd H2SO4 loãng nhưng tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
Câu 15:Trung hòa 200ml dd H2SO4 1M bằng dd NaOH 20%
Tính số gam dd NaOH cần dùng.
Nếu thay dd NaOH bằng dd KOH thì phài dùng bao nhiêu ml dd KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) đề trung hòa dd axit đã cho.

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap HKI HSKG.doc