Đề cương ôn tập giữa kì II – Năm học 2020 - 2021 - Môn Lịch sử lớp 12
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa kì II – Năm học 2020 - 2021 - Môn Lịch sử lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 I. PHẦN 1: GIỚI HẠN KIẾN THỨC - Giới hạn kiến thức ôn tập theo PPCT - HS ôn tập từ bài 21 đến bài 23 – chương trình Lịch sử 12. + Bài 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam 1954 -1965 + Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất 1965-1973 + Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc. Giải phóng hoàn toàn miền nam (1973-1975) II. PHẦN II: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP BÀI 21: XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 - 1965) A – KIẾN THỨC CƠ BẢN: - Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau HĐ Giơ – ne – vơ 1954 - Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi 1959 – 1960 - Hoàn cảnh, nội dung,ý nghĩa của Đại hội Đảng lần thứ III 9/1960 - Chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam 1961 - 1965 B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội vào thời gian nào? A.9 – 10 – 1954 B. 10 – 10 – 1954 C. 11 – 10 – 1954 D.12 – 10 – 1954 Câu 2: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào? A.16 – 5 – 1955 B. 16 – 6 – 1955 C. 16 – 7 – 1955 D. 16 – 8 – 1955 Câu 3: Pháp rút khỏi Miền Nam vào thời gian nào? A.Tháng 4 – 1956 B. Đầu tháng 5 – 1956 C. Giữa tháng 5 – 1956 D. 5 – 1956 Câu 4: Sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương đế quốc nào thay chân Pháp xâm lược Việt Nam? A.Anh B. Pháp C. Nhật D. Mĩ Câu 5: Âm mưu của Mĩ khi xâm lược Việt Nam là? A. Biến Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ B. Việt Nam trở thành căn cứ quân sự ngăn chặn làn sóng XHCN tràn xuống Đông Nam Á C. Chia cắt Việt Nam biến Miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á D. Chia cắt Việt Nam biến Miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á Câu 6: Nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam sau năm 1954: A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân B. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội C. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. D. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất Câu 7: Nhiệm vụ của cách mạng Miền Bắc sau năm 1954 là gì? A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân C. Tiến hành cách mạng XHCN D. Hoàn thành cải cách ruộng đất 1 Câu 8: Sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là? A. Cả nước đi lên xây dựng CNXH. B. Giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước C. Kháng chiến chống Mĩ cứu nướcD. Miền Bắc tiến lên CNXH, MN tiếp tục cách mạng DTDCND. Câu 9: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là? A.Hà Nội được giải phóng B.Pháp rút quân khỏi Miền Bắc C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau D. Nhân dân hai miền tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước Câu 10: Nét độc đáo, sáng tạo của Đảng trong việc đề ra nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở MB B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chhur nhân dân ở MN C. Tiến hành cách mạng XHCN ở MN đồng thời tiến hành CMDTDCND ở MB D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau: cách mạng XHCN ở MB và CMDTDCND ở MN Câu 11: Vị trí, vai trò cách mạng của từng miền trong kháng chiến chống Mĩ 1954 – 1975 là? A. Miền Bắc là tiền tuyến nên có vai trò quyết định nhất với cách mạng cả nước. Miền Nam là hậu phương nên có vai trò quyết định trực tiếp đối với giải phóng Miền Nam. B. Miền Bắc là hậu phương nên có vai trò quyết định trực tiếp với cách mạng cả nước. Miền Nam là tiền phương nên có vai trò quyết định nhất đối với giải phóng Miền Nam C. Miền Bắc là hậu phương nên có vai trò quan trọng nhất với cách mạng cả nước. Miền Nam là tiền tuyến nên có vai trò quyết định trực tiếp đối với giải phóng Miền Nam D. Miền Bắc là hậu phương nên có vai trò quyết định nhất với cách mạng cả nước. Miền Nam là tiền tuyến nên có vai trò quyết định trực tiếp đối với giải phóng Miền Nam Câu 12: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã đề ra con đường đấu tranh cho nhân dân MN là? A. Chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. B. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ –Diệm C . Khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang D . Khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hợp với đấu tranh chính trị. Câu 13: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì? A.Mĩ – Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” B.Do Mĩ – Diệm khủng bố, đàn áp dã man “Phong trào hòa bình”. C.Do Diệm ban hành đạo luật đặt Đảng cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra luật 10/59. D.Do có nghị quyết Hội nghị trung ương lần thứ 15 (1/1959) của Đảng. Câu 14: Tháng 2/ 1959, diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở đâu ? A. Trà Bồng ( Quảng Ngãi). B. Phước Hiệp ( Bến Tre). C. Bác Ái (Ninh Thuận). D. Chợ Được (Quảng Nam). Câu 15: Ba xã nào của tỉnh Bến Tre đã nổi dậy đầu tiên trong ngày 17/1/1960? A .Tiên Thủy – Bình Khánh – Châu Thành. B. Định Thủy – Bình Khánh – Phước Hiệp. 2 C. Phước Hiệp – Thạch Phú – Ba Tri. D . Ba Tri – GiồngTrôm – ĐịnhThủy. Câu 16: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Buộc Mĩ phải giật dây cho tay sai đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi là gì? A .Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960). D .Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 18: Kết quả lớn nhất của phong trào“ ĐồngKhởi” là gì ? A .Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B .Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (20/12/1960) . Câu 19: Vì sao nói phong trào “ Đồng khởi” (1959 - 1960 ) ở miền Nam đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng MN trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A .Vì đã làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B .Vì đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. C .Vì đã dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D .Vì chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 20: Với thắng lợi của phong trào “ Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ? A .“ Chiến tranh đơn phương”. B .“ Chiến tranh đặc biệt”. C .“ Chiến tranh cục bộ”. D .”Việt Nam hóa chiến tranh” Câu 21: Đại hội Đảng đầu tiên họp tại Hà Nội là? A. Đại hội II B. Đại hội III C. Đại hội IV D. Đại hội V Câu 22: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng họp tại Thủ đô Hà Nội diễn ra vào thời gian nào? A. 20/12/1960 – 25/12/1960 B. 19/5/1958 – 24/5/1958 C. 17/3/1959 – 21/3/1959 D. 5/9/1960 – 10/9/1960 Câu 23: Trong đại hội Đảng toàn quốc lần III, đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước? A. Quyết định trực tiếp B. Quyết định nhất C. Quan trọng nhất D. Quyết định Câu 24: Trong đại hội Đảng toàn quốc lần III, đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò gì? A. Quyết định trực tiếp B. Quyết định nhất C. Quan trọng nhất D. Quyết định Câu 25: Trong đại hội Đảng toàn Quốc lần thứ III, ai được bầu làm chủ tịch Đảng? A. Lê Duẩn B. Lê Hồng Phong C. Nguyễn Văn Cừ D. Hồ Chí Minh Câu 26: Trong đại hội Đảng toàn Quốc lần thứ III, ai được bầu làm Bí thư thứ nhất của Đảng? A. Lê Duẩn B. Lê Hồng Phong C. Nguyễn Văn Cừ D. Hồ Chí Minh 3 Câu 27: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã chỉ ra mối quan hệ của cách mạng 2 miền là gì? A. Cách mạng miền Bắc phụ thuộc vào cách mạng miền Nam B.Cách mạng hai miền không có quan hệ gì với nhau C. Cách mạng hai miền có quan hệ gắn bó mật thiết và tác động lẫn nhau D. Cách mạng miền Nam phụ thuộc vào cách mạng miền Bắc. Câu 28: Đâu là ý nghĩa của đại hội Đảng toàn quốc lần III (9/1960)? A.Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà. B.Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc C.Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam D.Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam Câu 29: Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất được thông qua tại đại hội nào của Đảng? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng Câu 30: Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất của MB được thực hiện trong thời gian nào? A. 1960 – 1965 B. 1961 – 1965 C. 1960 – 1964 D. 1965 - 1970 Câu 31: “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội, con người đều đổi mới” Đây là câu nói của ai? A.Trường ChinH B.Lê Duẩn C.Hồ Chí Minh D.Phạm Văn Đồng Câu 32: Từ 1961-1965, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 33: Âm mưu cơ bản của “chiến tranh đặc biệt” là? A. “ Dùng người Việt đánh người Việt” B. “ Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” C. “Dùng chiến tranh nuôi chiến tranh” D. “Tìm diệt” và “bình định” Câu 34: “ Xương sống” của “chiến tranh đặc biệt” là: A. Lập “khu trù mật” B. Lập “trại tập trung” C. Dồn dân lập “ấp chiến lược” D. Lập “vành đai trắng” Câu 35: Đâu không phải là thủ đoạn của “chiến tranh đặc biệt”? A. Tăng viện trợ quân sự cho Diệm B. Đưa nhiều quân Mĩ và cố vấn quân sự vào Miền Nam C. Sử dụng chiến thuật “trực thăng vạn” và “thiết xa vận” D. Lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam Câu 36: Chiến thắng quân sự mở đầu vang dội của quân dân ta trong chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” là? A. Đồng Xoài B. Ba Gia C. Bình Giã D. Ấp Bắc Câu 37: Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra vào ngày, tháng, năm nào? A. 1/1/1963 B. 1/2/1963 C. 2/1/1963 D. 3/1/1963 Câu 38: “Chiến tranh đặc biệt” được hiểunhư thế nào? 4 A. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn B. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu kết hợp với hỏa lực, không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do cố vấn mĩ chỉ huy C. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ D. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 39: Chủ trương Đảng ta đề ra trong cuộc đấu tranh chống chiến lược CTĐB của Mĩ là? A.Đánh địch trên cả 3 vùng : rừng núi, đồng bằng, đô thị với 3 mũi giáp công : chính trị, quân sự, binh vận. B.Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang C.Kết hợp tiến công và nổi dậy ở các đô thị miền Nam D.Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam Câu 40: Phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam phát triển chủ yếu ở ? A. Vùng nông thôn đồng bằng B. Vùng rừng núi C. Các đô thị lớn như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn D. Các đô thị nhỏ, thị xã, thị trấn Câu 41. Thắng lợi chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại công thức của Mĩ trong “chiến tranh đặc biệt” là? A. Núi Thành B. Vạn Tường C. Ấp Bắc D. Bình Giã Câu 42: Thắng lợi làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt “là: A. Ấp Bắc B. Bình Giã C. Ba Gia D. An Lão Câu 43: Những thắng lợi làm phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh đặc biệt là: A. Ấp Bắc, Bình Giã, Ba Gia B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. C. Bình Giã, Đồng Xoài, An Lão D. Ấp Bắc, Ba Giã, An Lão Câu 44: Những thắng lợi góp phần làm phá sản “chiến tranh đặc biệt” là: A. Núi Thành, Vạn Tường, Ấp Bắc, Bình Giã, Ba Gia B. Ấp Bắc, Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, An Lão C. Vạn Tường, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Núi Thành, Ấp Bắc, Bình Giã, Ba gia, Đồng Xoài Câu 45: Công cụ của Mĩ trong “chiến tranh đặc biệt” là: A. Quân đội tay sai B. Quân Mĩ C. Quân đồng minh của Mĩ D. Cố vấn Mĩ Câu 46: “Chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” khác nhau về lực lượng là: A. Sử dụng quân đội Sài Gòn B. Sử dụng liên quân Mĩ – Pháp C. Mĩ trực tiếp tham chiến D. Sử dụng quân đội NATO Câu 47: Mĩ – Diệm tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược” thực chất là: A. Tập trung dân để tổ chức sản xuất B. lập thành các ấp văn hóa giúp dân nâng cao cuộc sống tinh thần C. Tổ chức bộ máy nông thôn một cách qui củ D. Trại tập trung trá hình để chính quyền địch dễ kìm kẹp Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT( 1965-1973) 5 I. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam (1965-1968) 2. Nhân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ 3.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 4. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương 5.Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969-1973) 6. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ 7. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 8. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Mĩ tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam nước ta trong những năm A. 1954-1960 B. 1961-1965 C. 1965-1968 D. 1969-1973 Câu 2: Lực lượng giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào? A. Lực lượng quân đội Sài Gòn B. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ C. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ D. Lực lượng quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ Câu 3: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành bàng những lực lượng nào? A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn B. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn C. Quân đội Sài Gòn và quân một số nước đồng minh của Mĩ D. Liên quân Mĩ- Anh – Pháp và quân đội Sài Gòn Câu 4: Chiến lược” chiến tranh cục bộ “ của Mĩ được tiến hành trong hoàn cảnh nào? A. Sau khi chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” giành thắng lợi B. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đơn phương” C. Sau thất bại của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” D. Sau thất bại của các chiến lược chiến tranh trước đó Câu 5: Chiến lược “ chiến tranh cục bộ” là cuộc chiến tranh như thế nào? A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh Mĩ B. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh Mĩ C. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn D. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy Câu 6: Điểm khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là? A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, chủ yếu tiến hành ở miền Nam Việt Nam B. Sử dụng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc C.Đầu là hình thức CT xâm lược thực dân kiểu mới nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ 6 D. Đều nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Câu 7: Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” là A. “ Dùng người Việt đánh người Việt” B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực, áp đảo quân chủ lực của ta C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” D. “ Dùng người Việt đánh người Đông Dương” Câu 8: Chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng trong chiến lược “ chiến tranh cục bộ” là A. “ Trực thăng vận, thiết xa vận” B. Dồn dân lập “ ấp chiến lược” C. “ Tìm diệt” và “ lấn chiếm” D. “ Tìm diệt” và “ bình định” Câu 9: Để thục hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã tiến hành các hoạt động quân sự A.Tấn công quân giải phóng ở Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) B. Tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi), Đông Nam Bộ, Liên Khu V, căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) C. Tấn công quân giải phóng ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ D. Hai lần liền tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân Câu 10: Chiến lược “ chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành ở A. Miền Nam B. Miền Bắc C. Cả nươc D. Cả Đông Dương Câu 11: Nhân dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “ chiến tranh cục bộ” như thế nào? A. Bằng sức mạnh của cả dân tộc, cả tiền tuyến và hậu phương với tinh thần tất cả cho tiến tuyến, tất cả để chiến thắng B. Bằng sức mạnh của cả dân tộc, cả tiền tuyến và hậu phương với tinh thần “Tất cả vì miền Nam ruột thịt” , “đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào” C. Bằng sức mạnh của cả dân tộc, cả tiền tuyến và hậu phương với tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” D. Bằng sức mạnh của cả dân tộc, cả tiền tuyến và hậu phương với ý chí quyết chiến, quyết thắng giặc Mĩ xâm lược Câu 12: Thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược” chiến tranh cục bộ” là A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp ( Mỏ Cày- Bến Tre) B. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Bình Giã (Bà Rịa) C. Núi Thành, Vạn Tường (Quảng Ngãi) D. Đường 14 Phước Long Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường diễn ra khi nào? A. Ngày 17/1/1960 B. Ngày 2/1/1963 C. Ngày 18/8/1965 D. Ngày 30/12/1968 Câu 14: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “ tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” A. Trà Bồng (Quảng Ngãi) B. Ấp Bắc (Mĩ Tho) C. Núi Thành (Quảng Nam) D. Vạn Tường (Quảng Ngãi) Câu 15: Chiến thắng Vạn Tường( Quảng Ngãi) của quân dân ta đã chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng 7 C. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ của Mĩ Câu 16: Vùng “đất thánh Việt cộng” là vùng nào? A. Vùng đất do chính quyền Sài Gòn kiểm soát B. Vùng đất do cách mạng nắm giữ C. Vùng tự do của ta D. Vùng đất cả ta và địch đều muốn kiểm soát Câu 17: Vì sao ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân Mậu Thân 1968 A. Cuộc kháng chiến của ta nhận được sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN anh em và cả nhân dân Mĩ . B. Mĩ bị thất bại nặng nề trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967. C. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn đang ngày càng gay gắt. Mâu thuẫn trong nội bộ nước Mĩ. D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống. Câu 18: Trong tâm tiến công của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân Mậu Thân năm 1968 là A. Các vùng nông thôn B. Các đô thị C. Vùng rừng núi D. Vùng đồng bằng Câu 19: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 là A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bại của chiến lược “ chiến tranh cục bộ”. B. Buộc Mĩ phải chấp nhận chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc C. Buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước Câu 20: Thắng lợi nào của quân và dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân C. Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” D. Chiến dịch “ Hồ Chí Minh” Câu 21: Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến miền Nam với khẩu hiệu A. “Ba sẵn sàng” B. “Quyết chiến, quyết thắng giặc Mĩ xâm lược” C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” D. “Ba mục tiêu” Câu 22: Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” được tiến hành trong thời gian nào? A. 1965-1968 B. 1966-1969 C. 1969-1973 D. 1968-1972 Câu 23: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ được tiến hành bàng những lực lượng nào? A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn B. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn C. Quân đội Sài Gòn và quân một số nước đồng minh của Mĩ D. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp hỏa lực, không quân Mĩ Câu 24.1: Chiến lược” chiến tranh cục bộ “ của Mĩ được tiến hành trong hoàn cảnh nào? A. Sau khi chiến lược “ chiến tranh cục bộ” giành thắng lợi B. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đơn phương” 8 C. Sau thất bại của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” D. Sau thất bại của các chiến lược “chiến tranh cục bộ” Câu 24.2: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là cuộc chiến tranh như thế nào? A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh Mĩ B. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh Mĩ C. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn D. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy Câu 25: Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là? A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, tiến hành cả Đông Dương B. Sử dụng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc C. Đều là hình thức CT xâm lược thực dân kiểu mới nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ D. Đều nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Câu 26: Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là A. “ Dùng người Việt đánh người Việt” B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực, áp đảo quân chủ lực của ta C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”, “ Dùng người Việt đánh người Việt” D. “ Dùng người Việt đánh người Đông Dương” Câu 27: Thắng lợi chính trị mở đầu của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập B. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập D. Trung ương cục miền Nam thành lập Câu 28: Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965-1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống ..của Mĩ- Ngụy” A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 29: Đầu năm 1969, chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân và dân ta như thế nào? A. “Hễ còn một thắng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi” B. “ Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào” C. “ Năm mới thắng lợi mới” D. “ Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta” 9 Câu 30: Phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng trong đó có vai trò quan trọng nhất thuộc về lực lượng nào? A. Công nhân, nông dân B. Dân nghèo thành thị C. Học sinh, sinh viên D. Các tín đồ Phật tử Câu 31: Mở đầu cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tiến công vào A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ C. Nam Trung Bộ D. Quảng Trị Câu 32: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn Câu 33: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải A.Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam B. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để gây sức ép với ta D. Huy động các nước đồng minh của Mĩ tham chiến Câu 34: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của Tổng tiến công chiến lược năm 1972? A. Giáng đòn nặng vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược D. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” Câu 35: Mĩ tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng nhằm mục đích gì A. Ngăm chặn sự chi viện của miền Bắc với tiền tuyến miền Nam B. Đè bẹp tinh thần, ý chí chiến đấu của nhân dân ta C. Phong tỏa cảng Hải Phòng, các sông, vùng biển miền Bắc D. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ Câu 36: Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai được ví như A. Trận Bạch Đằng B. Trận Chi Lăng C. Trận Đống Đa D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” Câu 37: Quân dân miền Bắc đã chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ với tinh thần A. Sẵn sàng chiến đấu, “quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược” B. Sẵn sàng chiến đấu, “tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược” C. Sẵn sàng chiến đấu, chủ động, kịp thời chống trả địch ngay từ trận đầu D. Sẵn sàng chiến đấu “ không có gì quý hơn độc lập tự do” Câu 38: Thắng lợi quân sự quyết định buộc Mĩ phải kí với ta hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Tổng tiến công và nổi dạy tết Mậu Thân B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân C. Chiến thắng Điện Biên Phủ D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không Câu 39: Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc lần thứ hai khi nào? A. 18/12/1972 B. 15/1/1973 C. 27/1/1973 D. 21/7/1973 10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_ki_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_lich_su_lop.docx