Bài giảng Tiết 4 - Bài 3: Các nước đông Bắc Á

Về kiến thức: Giúp học sinh nhận thức:

- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai.

 - Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm: Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và ý nghĩa cửa sự kiện này. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới. Tình hình TQ trong 20 không ổn định (1959 – 1978). Đường lối cải cách, mở cửa và những tt chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 2124 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4 - Bài 3: Các nước đông Bắc Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/08/2009
Ngày giảng: C1:.................... C2: ................... C3: ..................... C4: .....................
CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000).
TIẾT 4. BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 1. Về kiến thức: Giúp học sinh nhận thức:
- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 - Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm: Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và ý nghĩa cửa sự kiện này. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới. Tình hình TQ trong 20 không ổn định (1959 – 1978). Đường lối cải cách, mở cửa và những tt chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.
 2. Về tư tưởng: Giúp học sinh:
 - Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.
 - Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXH ở TQ.
 3. Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện:
 - Kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận định khái quát..
 - Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
 1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, LĐồ KV ĐBÁ sau CTTG thứ hai, một số tranh ảnh về TQ và Triều Tiên...
2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 3. Vào bài mới: 1p: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ 
TG
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM 
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân.
Mục này giúp hs nắm được vấn đề chung về khu vực ĐBÁ sau CTTG 2: Dùng pp phát vấn, phân tích. 
- GV sử dụng bản đồ khu vực ĐBÁ giới thiệu: ĐBA là khu vực rộng lớn có diện tích trên 10 triệu km2 và đông dân nhất thế giới ( 2002:1.510 tỉ người).
- Sau đó, GV hỏi :Từ sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA có những chuyển biến như thế nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận các vấn đề cơ bản như SGK. Về vấn đề T.Tiên GV có thể bổ sung thêm thông tin: Theo thoả thuận của H. nghị ngoại trưởng 5 cường quốc: LX,A, M. P, TQ họp ở Maxcơva, do những bất đồng về quan điểm, tháng 6/1950 đã nổ ra cuộc chiến tranh giữa 2 miền. Đến tháng 7/1953, Hiệp định đình chiến mới được kí kết tại Bàn Môn Điếm (GV giới thiệu hình 8- Lễ kí Hiệp định đình chiến tại bàn Môn Điếm)... Từ năm 2000, các nhà lãnh đạo cao nhất của 2 miền đã kí Hiệp định hoà hợp giữa 2 nước, mở ra một bước mới trong tiến trình hoà hợp, thống nhất trên bán đảo T.Tiên.
* Hoạt động 2: Cá nhân và nhóm.
Mục này cho học sinh tìm hiểu hình 8 và nội dung SGK, nắm được sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959): Có thể phát vấn hoặc thảo
luận nhóm.
- GV giới thiệu sơ qua về đất nước TQ, cho hs quan sát hình 8 SGK, sau đó đặt câu hỏi: Nêu những sự kiện dẫn tới sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa? Ý nghĩa?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận.
- GV cho hs làm việc theo nhóm (4 em) trong khoảng 3 phút: Nhiệm vụ và thành tựu trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)?
- HS làm việc, sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày...
- GV nhận xét, sau đó hoàn thiện bằng bảng phụ.
* Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân.
Mục này giúp hs nắm được nét chính về nguyên nhân và những biểu hiện của TT không ổn định ở TQ những năm 1959-1978: Phát vấn hs và hdẫn như ndung bên... 
- GV nêu câu hỏi: Tình hìmh TQ trong những năm 1959 -1978? Nguyên nhân và những biểu hiện?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận.
* Hoạt động 4: Cá nhân và nhóm.
Mục này giúp hs nắm được nét cơ bản về đường lối và những thành tựu của công cuộc cảỉ cách - mở cửa của TQ từ 1978: Cho hs làm việc nhóm với phiếu học tập.
- GV cho hs quan sát hình 9 SGK, yêu cầu hs làm việc theo nhóm (4 em) trong khoảng 5 phút: Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và Những thành tựu chính mà TQ đạt được trong những năm 1978 đến năm 2000?
- HS làm việc, sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày...
- GV nhận xét, hình thành khái niệm "cải cách", sau đó hoàn thiện bằng bảng phụ, có liên hệ, so sánh với Việt Nam và Liên Xô...
8p
10p
5p
12p
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- ĐBA là khu vực rộng lớn. đông dân nhất TG. Trước CTTG thứ hai, các nước ĐBA (trừ Nhật) đều bị CN Thực dân nô dịch.
- Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực có nhiều chuyển biến:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa (10/1949). Cuối thập kỉ 90, TQ thu hồi HKông và MCao. 
+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nhà nước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc ở phía Nam (5/1948) và nhà nước CHDCN D T.Tiên ở phía bắc (9/1948).
+ Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA có nhiều thay đổi (HQuốc, HKông, ĐLoan “hoá rồng”, NBản đứng thứ hai TG, TQ tăng trưởng cao nhất TG từ cuối TK XX)
II. Trung Quốc:
 1. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959):
 * Sự thành lập: Ngay sau nội chiến kết thúc, ngày 1/10/1949, nước CHDC ND Trung Hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
* Ý nghĩa:
+ Đánh dấu thắng lợi của CM DT DCND T.Quốc, chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa TQ tiến lên XHCN.
+ Tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới, có ảnh hưởng sấu sắc đến PTGPDT trên thế giới.
 * Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới ( 1949 – 1959):
- Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu: 
+ 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế , cải cách ruộng đất.
+ 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên. Kinh tế - văn hoá – giáo dục đều có những bước tiến lớn.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. 
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978): 
* Đối nội: 1959-1978, TQ lâm vào tình trạng không ổn định về mọi mặt.
- Nguyên nhân: Từ 1959, TQ thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm “Đường lối chung”, “đại nhảy vọt”, “Công xã nhân dân”).
- Biểu hiện: Kinh tế, chính trị, xã hội... 
* Đối ngoại: 
- Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ (1962), Liên Xô (1969).
- Ủng hộ PTGPDT ở châu Á, Phi, Mĩ LT.
- Quan hệ hoà dịu với Mĩ.
3.Công cuộc cải cách-mở cửa (Từ 1978):
* Đường lối cải cách, mở của TQ:
- Tháng 12-1978, ĐCS Trung Quốc đề ra Đường lối mới với nội dung quan trọng là lấy phát triển ktế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN.
* Thành tựu:
- Kinh tế: GDP hàng năm tăng trên 8%, công nghiệp và dvụ ngày càng tăng.
- Khoa học kĩ thuật: Thử thành công bom nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa con ngừơi bay vào không gian.
- Văn hóa – giáo dục: Ngày càng phát triển, đời sống của ndân được nâng cao.
- Đối ngoại: 
+ Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với LX, VN, Mông Cổ, Ấn Độ
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị với hầu hết các nước trên thế giới, có nhiều đóng góp trong việc giải quyết các tranh chấp QT
+ Thu hồi Hồng Kông (97), Ma cao (99).
* Ý nghĩa: 
+ Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước TQ; làm tăng sức mạnh và vị thế quốc tế của TQ
+ Là bài học quí cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó có Việt Nam.
VI. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: 3p
 1. Củng cố:
Câu 1. Cho biết sự thành lập nước CHND Trung Hoa? Thành tựu trong 10 năm đẫu xây dựng CNXH?
	*) Sự thành lập: Sau khi giành thắng lợi trong cuộc nội chiến Quốc-Cộng (1946-1949), cách mạng Trung Quốc thành công. Ngày 1.10.1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập. 
	Ý nghĩa: + Cách mạng DĐC Trung Quốc hoàn thành, chấm dứt ách ĐQ-PK.
	 + Mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc và xây dựng CNXH.
	 + Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới.
	*)Thành tựu 10 năm đầu 49-59:
 - Từ 1950 – 1952 : Tiến hành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đât, phát triển văn hóa giáo dục.
 - Từ 1953 – 1957 : Hoàn thành thắng lợi Kế hoạch 5 năm đầu tiên, đạt nhiều thành tựu to lớn: sản lượng công nghiệp tăng 140%, sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952). Đời sống nhân dân được cải thiện.
 Thi hành chính sách đối ngoại tich cực: bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 2. Cho biết những thành tựu trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?
 - Tháng 12.1978, Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra Đường lối mới với nội dung quan trọng là lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa (thay cho cơ chế kế hoạch hóa tập trung).
 + Công cuộc cải cách mở cửa đã thu được những thành tựu to lớn, bộ mặt đất nước Trung Hoa có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Tổng thu nhập trong nước (GDP) của Trung Quốc tăng trung bình hằng năm trên 8%. Năm 2000, GDP của Trung Quốc đạt 1080 tỉ USD. Đời sống của nhân dân được nâng cao rõ rệt.
 + Khoa học kĩ thuật, văn hóa giáo dục đạt được những thành tựu nổi bật. Năm 1964, Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử, tháng 10.2003 phóng thành công tàu vũ trụ “Thần châu 5” cùng phi công Dương Lợi Vỹ bay vào không gian vũ trụ.
 + Về đối ngoại, địa vị quốc tế của Trung Quốc được nâng cao, mở rông quan hệ với nhiều nước, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Việt Nam, Inđônêxia từ cuối những năm 80.
 + Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999).
 2. Dặn dò: 
	- Học sinh học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
	- Bài tập: Làm BT trong SGK.

File đính kèm:

  • docSu 12.doc
Giáo án liên quan