Đề cương hướng dẫn ôn tập học kì I môn Sinh học lớp 9

SGV T80)

Mối quan hệ.:

- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN, mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên Pr.

- Như vậy thông tin về cấu trúc của Pr (thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp axit amin) đã được xác định bởi dãy nuclêôtit trong mạch ADN.

 Sau đó, mạch này được dùng làm mẫu để tổng hợp ra mạch mARN diễn ra ở trong nhân.

Tiếp theo, mạch mARN lại làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra Ở tế bào chất.

Câu 4:

a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE • FGH

Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (•): tâm động.

Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE • FG

- Xác định dạng đột biến.

- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?

b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

c) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể không nhiễm ?

Nguyên tắc.:

- (1): A liên kết với U; T liên kết với A; G liên kết với X và ngược lại.

- (2) : 3 nuclêôtit tương ứng với 1 axit amin. Nguyên tắc.:

a) - Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H  kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn.

 - Hậu quả: ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể thứ 21 gây bệnh ung thư máu.

b) Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin

c)- Thể một nhiễm: 2n - 1 = 9

- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 11

- Thể không nhiễm: 2n - 2 = 8

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương hướng dẫn ôn tập học kì I môn Sinh học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân tích là gì ? 
b/Cho biết ở giống đậu Hà Lan ,hạt vàng (A)là tính trạng trội ,hạt xanh (a) là tính trạng lặn .Làm thế nào để chọn được giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng ?
Cho 2 giống đậu Hà Lan hạt vàng không thuần chủng lai với nhau kết quả sẽ như thế nào ?
a/ Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn . Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen là dị hợp.
b/Hạt vàng có thể là AA( tc) hoặc Aa ( không tc)
Để xác định hạt vàng có thuần chủng hay không thuần chủng cho nó lai phân tích 
Nếu con lai đồng tính thì hạt vàng là thuần chủng AA
 AA x aa Aa (đồng tính ) 
Nếu con lai phân tính thì hạt vàng là không thuần chủng 
 Aa x aa .50%Aa : 50% aa (phân tính ) 
 Hat vàng (Aa) x Hạt vàng (Aa) 
 G A,a A, a 
 F1 1AA , 2Aa ,1aa 
 Kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt xanh 
CÂU 7. Nêu cấu trúc không gian và chức năng của phân tử ADN
-ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song ,xoắn đều quanh 1trục theo chiều từ trái sang phải.Các nuclêotit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS :A liên kết với T ; G liên kết với X . Mỗi chu kì xoắn cao 34 A , gồm 10 cặp nuclêôtit . Đường kính vòng xoắn là 20 A .
-ADNcó chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 8. Đột biến gen là gì ? Nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêotit,điển hình là các dạng :mất,thêm ,thay thế 1 cặp nuclêotit.
-Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra
Câu 9. a/ Ñeå xaùc ñònh kieåu gen cuûa caù theå mang tính traïng troäi, ngöôøi ta söû duïng phöông phaùp naøo? Haõy trình baøy nội dung của phöông phaùp ñoù 
b/ Bài tập: Chó lông vàng lai với chó lông đen thu được F1 100% chó lông vàng. Cho chó lông vàng F1 lai phân tích. Hãy xác định tính trội , lặn và viết sơ đồ lai
Ñeå xaùc ñònh kieåu gen cuûa caù theå mang tính traïng troäi, ngöôøi ta suû duïng pheùp lai phaân tích. 
 -Pheùp lai phaân tích laø pheùp lai giöõa caù theå mang tính traïng troäi caàn xaùc ñònh kieåu gen vôùi caù theå mang tính traïng laën. Neáu keát quaû cuûa pheùp lai laø ñoàng tính thì caù theå mang tính traïng troäi coù kieåu gen ñoàng hôïp,coøn keát quaû pheùp lai laø phaân tính thì caù theå ñoù coù kieåu gen dò hôïp. 
b/ Bài tập: 
Theo đề bài ta có chó lông vàng mang tính trạng trội và lông đen mang tính trạng là lặn ( qui luật phân ly) 
Qui ước gen: 
A: lông vàng ; a lông đen 
P: AA (lông vàng) X aa (lông đen) 
Gt: A ; a
F1: Aa ( lông vàng) 
Cho chó lông vàng F1 lai phân tích:
P: Aa (lông vàng) X aa (lông đen) 
Gt: A,a ; a
 F1: KG: 1 Aa ; 1aa 
 KH: ( 50%) (lông vàng) (50% (lông đen) 
Câu 10. a/Trình baøy caáu truùc khoâng gian cuûa phaân töû ADN. Heä quaû cuûa nguyeân taéc boå sung ñöôïc theå hieän ôû nhöõng ñieåm naøo? 
b/ Một đoạn gen có cấu trúc như sau: 
 Mạch 1: A– G– X – T – G – A –
 Mạch 2: T– X– G – A – X – T – 
Xác định trật tự phân bố các đơn phân trong mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1 của đoạn gen trên. 
- Heä quaû cuûa nguyeân taéc boå sung: Các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyeân taéc boå sung: A-T; G – X vaø ngöôïc laïi.Khi bieát trình töï saép xeáp caùc nuclotit trong maïch ñôn naøy thì suy ra trình töï saép xeáp caùc nucleotit trong maïch ñôn kia. 
b/ Cấu trúc của mạch ARN được tạo thành từ mạch 1 của đoạn ADN trên. 
-U –X –G –A –X –U – 
Câu 11. Khi giao phấn giữa hai cây đậu Hà Lan, thu được F1 có 362 cây có hạt trơn và 120 cây hạt nhăn, biết hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Hãy biện luận và lập sơ đồ phép lai?
Khi giao phấn giữa hai cây đậu Hà Lan, thu được F1 có 362 cây hạt trơn và 120 cây hạt nhăn
Xét tỉ lệ kiểu hình của F1 có 362 hạt trơn : 120 hạt nhăn 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn. 
Ta có hạt trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt nhăn 
Quy ước : A : hạt trơn 
 a: hạt nhăn 
F1 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
 Cặp bố mẹ P phải có kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình đều là hạt trơn (0.25đ)
Sơ đồ lai: P Aa x Aa 
 GP A, a A, a 
 F1 1 AA : 2 Aa : 1aa 
- Kết luận: Kiểu gen: 1 AA 
 2 Aa 
 1aa 
 Kiểu hình: 3 trơn : 1 nhăn 
Câu 12. Trình bày cấu tạo hoá học và chức năng của phân tử ADN ?
* Cấu tạo hoá học của phân tử ADN: 
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P 
-ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà đơn phân là nucleotit, gồm 4 loại ( A, T, G, X ) 
- Phân tử ADN có đa dạng và đặc thù do thành phần ,số lượng, và trình tự sắp xếp của các nucleotit. 
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật. 
 * Chức năng của phân tử ADN: Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 13.a.Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? 
 b.Vì sao AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ? 
a.-Tự nhiên: do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể.
-Thực nghiệm : con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí,hoá học.
b.AND của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các nucleotit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của AND. Tính đa dạng và đặc thù của AND là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật
Câu 14. Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân?
a) Kì đầu:
- Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các nhiễm sắc thể kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
b) Kì giữa: 
- Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại.
- Các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
c) Kì sau: Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn 
phân li về 2 cực của tế bào.
d) Kì cuối: Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra, 
ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
Câu 15 Cho lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào? Biết rằng màu hoa do 1 gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Quy ước gen: 
Gọi A là gen quy định hoa màu đỏ.
 a là gen quy định hoa màu trắng.
Kiểu gen hoa màu đỏ thuần chủng là AA.
Kiểu gen hoa màu trắng thuần chủng là aa.
Sơ đồ lai: Ptc: Màu đỏ x Màu đen
 AA x aa
GP: A a
F1: Màu đỏ
 Aa
Kết quả: Kiểu hình: 100% Màu đỏ
 Kiểu gen: 100% Aa
Lai phân tích: P: Màu đỏ x Màu đen
 Aa x aa
 GP: A , a a
 FB: Aa : aa
Kết quả: Kiểu hình: 1 Màu đỏ : 1 Màu đen 
 Kiểu gen: 50% Aa : 50% aa
Câu 16. a) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc của ARN và ADN?
b) Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (một đoạn ADN) mARN 
a) * ARN:
- Số mạch đơn: 1.
- Các loại đơn phân: A, G, X, U.
 * ADN:
- Số mạch đơn: 2.
- Các loại đơn phân: A, G, X, T.
b) Nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, G – X, X – G.
Câu 17. a) Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen? 
b) Một đoạn ADN có cấu trúc sau:
- A – T – T – G – X – X –
 ½ ½ ½ ½ ½ ½ 
- T – A – A – X – G – G –
Viết các dạng đột biến có thể xảy ra của đoạn ADN trên?
a) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen 
liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit.
 - Các dạng đột biến gen điển hình: 
mất 1 cặp nuclêôtit, 
thêm 1 cặp nuclêôtit, 
thay thế 1 cặp nuclêotit này bằng cặp nuclêôtit khác.
b) * Mất 1 cặp nuclêôtit: Ví dụ:
 – T – T – G – X – X –
 ½ ½ ½ ½ ½ 
– A – A – X – G – G –
 * Thêm 1 cặp nuclêôtit: Ví dụ:
- A – T – T – G – X – X – A -
 ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½
- T – A – A – X – G – G – T –
 * Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. Ví dụ:
- A – T – T – G – X – A -
 ½ ½ ½ ½ ½ ½ 
- T – A – A – X – G – T –
Câu 18.a. Phân biệt qui luật phân li và qui luật phân li độc lập? 
b.Lai phân tích là gì? Viết sơ đồ lai phân tích?
* Qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 
* Qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. 
b) Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiển gen với cá thể mang tính trạng lặn. 
Sơ đồ lai phân tích:
P: 	Aa (hoa đỏ) 	x	aa (hoa trắng)	
G: 	A a	 a	
F: KG: 1Aa	1aa	
 KH: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Câu 19. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu mối quan hệ gen và ARN?
- Nguyên tắc tổng hợp ARN: 
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn của gen
+ Nguyên tắc bổ sung: 	A – U; G – X
	T – A; X – G 	
- Mối quan hệ gen và ARN: Trình tự các nucleôtit trên mạch khuôn của gen, quy định trình tự các nucleôtit trên mạch ARN.
Câu 20. Vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật. 
- Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa
Câu 21. Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
*Tính đa dạng và đặc thù của ADN :
- Tính ñaëc thuø cuûa ADN do soá löôïng, thaønh phaàn, vaø ñaëc bieät laø trình töï xaép xeáp caùc loaïi nucleotit. 
- Tính ña daïng cuûa ADN do caùch saép xeáp khác nhau cuûa 4 loaïi nucleotit. 
- Tính ña daïng vaø ñaêc thuø cuûa ADN laø cô sôû cho tính ña daïng vaø ñaëc thuø cuûa loaøi sinh vaät
Câu 21. Một gen có A = 500 nucleotit, G = 400 nucleotit. Sau khi đột biến gen trên có A = 499 nucleotit, G = 400 nucleotit. Vậy đây là dạng đột biến gen nào?
Đây là dạng đột biến mất một cặp nucleotit ( cặp A – T )
Câu 22 Đột biến cấu trúc NST là gì? Một cặp NST tương đồng có cấu trúc của NST thứ nhất là ABCDEFG. Xác định dạng đột biến trong các trường hợp sau:
a/ ABCFG
b/ ABCDEDEFG
c/ ABEDCFG
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST 
- Các dạng đột biến:
 a/ Đột biến mất đoạn DE 
 b/ 

File đính kèm:

  • docDE CUONG SINH 9.doc