Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của trường THCS

1. Nêu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trường:

a) Trường THCS. được thành lập tại Quyết định số. ngày . của.; được quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức tại Quyết định số . ngày . của UBND .:

- Vị trí pháp lý:

- Chức năng, nhiệm vụ:

b) Cơ chế hoạt động của Trường: thực hiện chế độ thủ trưởng, cơ chế tài chính theo Nghị định., Thông tư.

2. Cơ cấu tổ chức của Trường:

- Lãnh đạo Trường: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng

- Tổ chuyên môn (Khoa học Tự nhiên và Khoa học Xã hội): Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch năm học của nhà trường.

- Tổ Văn phòng: tham mưu công tác văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và một số nhiệm vụ hành chính khác.

 

doc55 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3788 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của trường THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP; 
3. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; 
4. Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
5. Quy định chức năng, nhiệm vụ; định mức biên chế, cán bộ, nhân viên ngành, lĩnh vực giáo dục
- Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 về hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
- Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
- Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Công văn số 630/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 16/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hướng dẫn về việc đánh giá, xếp loại phó hiệu trưởng các trường mầm non, phổ thông và phó Hiệu trưởng Trung tâm GDTX.
6. Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam;
7. Quyết định số 968 của UBND Huyện Thăng Bình ngày 22 tháng 7 năm 2002 về việc thành lập Trường THCS Nguyễn Công Trứ;
- Quyết định số 22 ngày 24 tháng 9 năm 2013 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường;
- Quyết định số 42 ngày 19 tháng 9 năm 2009 về ban hành Quy chế làm việc của Trường.
8. Quyết định có liên quan đến hoạt động của Trường: Quy chế phối hợp giữa Chính quyền và Công Đoàn.
II. Các văn bản khác liên quan: 
Ngoài các căn cứ trên, việc xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu, số lượng viên chức, lao động hợp đồng của Trường còn căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Trường.
Phần II
THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU 
VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRƯỜNG
I. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Trường 
1. Nêu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trường:
a) Trường THCS Nguyễn Công Trứ được thành lập theo Quyết định số 968
 ngày 22 táng 7 năm 2002 của UBND Huyện Thăng Bình;
 - Vị trí pháp lý: Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
 - Chức năng, nhiệm vụ: Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
+ Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
+ Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
+ Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
+ Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
+ Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
+ Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. 
+ Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
+ Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
	b) Cơ chế hoạt động của Trường: thực hiện chế độ thủ trưởng, cơ chế tài chính theo Nghị định 43/ 2006-NĐ-CP Nghị định quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
2. Cơ cấu tổ chức của Trường:
- Lãnh đạo Trường: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng
- Tổ chuyên môn (Khoa học Tự nhiên và Khoa học Xã hội): Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch năm học của nhà trường.
- Tổ Văn phòng: tham mưu công tác văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và một số nhiệm vụ hành chính khác.
II. Thực trạng công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trường
- Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 13 công việc;
- Công việc hoạt động nghề nghiệp: 6 công việc;
- Công việc hỗ trợ, phục vụ: 9 công việc.
Việc thống kê công việc của Trường tổng hợp tại Phụ lục số 1 (đính kèm).
III. Phân nhóm công việc 
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó Trường: 08 công việc;
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó Tổ chuyên môn: 05 công việc;
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó Tổ Văn phòng: 04 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Tổ chuyên môn: 06 công việc;
- Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ thuộc Tổ Văn phòng: 09 công việc.
Việc phân nhóm công việc của Trường tổng hợp tại Phụ lục số 2 (đính kèm).
IV. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Trường
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định vị trí việc làm của Trường:
- Cơ sở vật chất: Chưa đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu.
- Địa phương: dân số ít, thuần nông nguồn thu hàng năm chưa cao, một bộ phận học sinh chưa thực sự ham học,...
- Giáo viên hầu hết công tác xa nhà nên đi lại khó khăn về mùa mưa.
- Số lượng học sinh của một khối quá ít nên gặp nhiều khó khăn trong việc tuyển chọn bội dưỡng đội tuyển học sinh giỏi văn hóa, học sinh năng khiếu.
2. Các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện theo Phụ lục số 3 (đính kèm).
V. Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ viên chức của đơn vị
1. Thống kê thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức (kể cả những người hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật) tại thời điểm xây dựng Đề án vị trí việc làm, gồm các nội dung:
a) Tổng số cán bộ, viên chức và hợp đồng hiện có 30người; trong đó:
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo:
+ Tiến sỹ:	Số lượng: 	Tỷ lệ: %
+ Thạc sỹ:	Số lượng: 	Tỷ lệ: %
+ Cử nhân/Kỹ sư:	Số lượng: 	14	Tỷ lệ: 47 %
+ Cao đẳng:	Số lượng: 	11	Tỷ lệ: 36,3 %
+ Trung cấp:	Số lượng: 	3	Tỷ lệ: 10 %
+ Chưa qua đào tạo:	Số lượng: 	2	Tỷ lệ: 6,7 %
- Về trình độ lý luận chính trị: 
+ Cao cấp, cử nhân:	Số lượng: 	 Tỷ lệ: %
+ Trung cấp:	Số lượng: 1	 Tỷ lệ: 3.3 %
+ Sơ cấp:	Số lượng: 	 Tỷ lệ: %
+ Chưa qua đào tạo:	Số lượng: 	 Tỷ lệ: %
b) Về cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương:	Số lượng: 	 Tỷ lệ: %
- Chuyên viên chính và tương đương:	Số lượng: Tỷ lệ: %
- Chuyên viên và tương đương:	Số lượng: Tỷ lệ: %
- Cán sự và tương đương:	Số lượng: 25 Tỷ lệ: 83 %
- Nhân viên:	Số lượng: 5	 Tỷ lệ: 17 %
c) Các tiêu chí khác:
- Ngoại ngữ: 10 chứng chỉ Anh B, 6 chứng chỉ A
- Tin học: 2 Trung cấp trở lên, Kỹ thuật viên: 1 Chứng chỉ A: 10, chứng chỉ B: 5
- Giới tính: 13 nam, 17 nữ
- Tuổi đời: Trên 50 tuổi: 1 người; từ 41 đến 50: 9 người; từ 30 đến 40:13 dưới 30 : 7
- Ngạch công chức đang giữ: CVC: ...... người; CV:...
- Thâm niên công tác: Trên 20 năm: .... người; từ 16-20 năm:...
2. Thống kê thực trạng giao và sử dụng biên chế:
a) Số chỉ tiêu biên chế được giao năm 2013: 24 biên chế.
b) Số biên chế thực tế sử dụng: 23 biên chế.
- Hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: ..... lao động.
- Hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế: 1 lao động (trong đó có 1 hợp đồng theo Nghị định 68).
3. Việc thống kê thực trạng đội ngũ viên chức trong đơn vị tổng hợp tại Phụ lục số 4 (đính kèm).
VI. Nhận xét, đánh giá:
- Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ Trường, các tổ chức trực thuộc được quy định rõ ràng; tuy nhiên số lượng đội ngũ còn thiếu, chưa ổn định. 
- Biên chế giao và thực hiện: Biên chế giao hiện nay còn thiếu ở một số môn như: Thể dục. Toán. 
- Đánh giá việc đáp ứng và sự phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động ở Trường: Mỗi cán bộ, giáo viên nhân viên được bố trí công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo, bồi dưỡng.
- Đánh giá việc bố trí, sử dụng và năng lực, hiệu quả công việc thực tế của viên chức theo nhiệm vụ đang đảm nhận:
Mỗi cán bộ công chức, viên chức và người lao động đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Phần III
ĐỀ XUẤT VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC 
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. Vị trí việc làm của Trường
1. Xác định khung vị trí việc làm cần thiết
a) Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 
- Vị trí cấp trưởng nhà trường: 01
- Vị trí cấp phó nhà trường: 01
- Vị trí cấp trưởng Tổ chuyên môn, Tổ Văn phòng: 04
- Vị trí cấp phó Tổ chuyên môn, Tổ Văn phòng: 03
b) Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 23
- Giáo viên bộ môn Toán: 03
- Giáo viên bộ môn Lý – CN : 03
- Giáo viên bộ môn Hóa: 02
- Giáo viên bộ môn Văn: 03
-Giáo viên bộ môn Sử: 02
- Giáo viên bộ môn Địa: 01
- Giáo viên bộ môn Sinh: 01
- Giáo viên bộ môn Thể dục: 02
- Giáo viên bộ môn Nhạc: 02
- Giáo viên bộ môn Anh văn: 02
- Giáo viên bộ môn Mỹ Thuật: 01
- Giáo viên bộ môn Tin học: 01
c) Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 05
- Kế toán: 0

File đính kèm:

  • docthoi bieu.doc