Đề án Vị trí việc làm trường tiểu học thị trấn đạm ri năm học 2014 - 2015

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị

1.1. Nội dung hoạt động của đơn vị:

+ Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trư¬ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lí các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn trường được phân công phụ trách;

+ Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương;

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3625 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề án Vị trí việc làm trường tiểu học thị trấn đạm ri năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật;
+ Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục;
+ Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng;
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của đơn vị:
+ Trường Tiểu học thị trấn Đạm Ri là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; xây dựng kế hoạch, tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình, hướng dẫn nhiệm vụ năm học cấp Tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng, của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đạ Huoai. 
+ Đối tượng hoạt động của đơn vị là trẻ trong độ tuổi tiểu học từ 6 đến 14 tuổi (tính theo năm) trong phạm vi địa bàn thị trấn ĐạM’ri huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng. 
1.3. Cơ chế hoạt động của đơn vị:
Nhà trường hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị:
+ Trường Tiểu học thị trấn Đạm Ri nằm trên địa bàn thị trấn ĐạM’ri, là địa bàn khá thuận lợi về kinh tế - xã hội, thuận tiện về giao thông. Đời sống nhân dân tuy chưa cao nhưng người dân có nhận thức khá tốt về vai trò của giáo dục trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của gia đình cũng như của địa phương; luôn nhận được sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương trong việc xây dựng và phát triển trường lớp, nâng cao chất lượng giáo dục; các ban, ngành, đoàn thể địa phương có trách nhiệm trong việc phối kết hợp để chăm lo giáo dục học sinh; Ban đại diện Cha mẹ học sinh của trường hoạt động đảm bảo theo Điều lệ, luôn quan tâm đến mọi hoạt động của nhà trường.
+ Năm học 2013 - 2014, Trường Tiểu học thị trấn Đạm Ri có cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ bản đủ đáp ứng nhu cầu dạy của Thầy và học của Trò; có khá đầy đủ phòng hành chính quản trị; có máy vi tính được kết nối Internet phục vụ dạy và học; cảnh quan sư phạm trường học cơ bản đáp ứng yêu cầu xanh – sạch – đẹp – an toàn. Tài liệu Hướng dẫn học các môn Tiếng việt, Toán, Tự nhiên và Xã Hội (Khoa học, Lịch sử và Đại lý) đối với các lớp 2, 3, 4 được cấp đầy đủ ngay từ đầu năm học. Song, vẫn chưa có các phòng riêng biệt để dạy các môn Âm nhạc, Mĩ thuật, tiếng Anh; chưa có các phòng chức năng để phục vụ các hoạt động của nhà trường; các điều kiện để tổ chức bán trú không đảm bảo, … 
+ Là đơn vị trường Tiểu học hạng II có quy mô lớp và học sinh ở mức độ trung bình; cụ thể, năm học 2013 – 2014, có 434 học sinh/15 lớp; theo kế hoạch, năm học 2014 – 2015 có 418 học sinh/15 lớp. Trường chỉ có trường chính, không có phân trường. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên năm học 2013 – 2014 đủ về số lượng (30 người; trong đó có 01 nhân viên bảo vệ hợp đồng ngoài biên chế trả chế độ bằng nguồn kinh phí nhà nước cấp khoán), đảm bảo về cơ cấu. Song, số giáo viên, nhân viên hợp đồng nhiều (10 người, chiếm 33, 3% tổng số), số này chưa thực sự an tâm công tác; giáo viên có trình độ đào tạo không đồng bộ với nhiều loại hình đào tạo khác nhau, hình thức tại chức và từ xa khá nhiều; một số giáo viên tay nghề giảng dạy chưa tương xứng với trình độ được đào tạo. Số giáo viên trẻ, hạn chế về phương pháp dạy học, thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy; hầu hết là nữ, việc ổn định, xây dựng gia đình, yêu cầu về chế độ ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển nhà trường. 
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập; về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập:
Trường Tiểu học thị trấn Đạm Ri được thành lập théo Quyết định số 135/QĐ-UB ngày 17/8/1994 của Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai về việc Tổ chức sắp xếp mạng lưới các trường phổ thông trong huyện.
2. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thông tư số 51/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Văn bản số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hợp nhất Thông tư về Điều lệ trường Tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15/11/2010;
+ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
+ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
+ Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập đối với trường phổ thông;
+ Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông báo số 99/TB-UBND ngày 21/8/2013 của Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai về việc Giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục năm 2013 – 2014. 
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
A. THỰC TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. TÌNH HÌNH, THỰC TRẠNG NĂM HỌC 2013 – 2014
Trường Tiểu học thị trấn Đạm Ri là trường hạng II.
1. Tổng số lớp: 15; trong đó, có 09 lớp học 02 buổi/ngày.
2. Tổng số học sinh: 434 học sinh; trong đó, có 253 học sinh học 02 buổi/ngày. 
3. Trường gồm: 01 điểm trường chính, không có phân trường.
4. Số phòng học: Trường có 13 phòng học văn hóa, 01 phòng học Tin học, 01 phòng vừa học văn hóa vừa là phòng Âm nhạc và 01 phòng vừa học văn hóa vừa là phòng học tiếng Anh.
5. Tổng biên chế cán bộ, giáo viên, nhân viên được giao năm học 2013 – 2014 là 29 người và 01 viên chức Bảo vệ hợp đồng ngoài biên chế.
	II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG LỚP NĂM HỌC 2014 – 2015:
Hạng trường
Năm học
Tổng số
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Biên
 chế CB,
GV, 
NV
Lớp
Học sinh
Lớp học 2 b
Lớp
Học sinh
Lớp học 2 b
Lớp
Học sinh
Lớp học 2 b
Lớp
Học sinh
Lớp học 2 b
Lớp
Học sinh
Lớp học 2 b
Lớp
Học sinh
Lớp học 2 b
II
TH 13-14
15
434
09
03
93
00
03
74
03
03
91
03
03
88
03
03
88
00
30; trong đó có 01 nhân viên Bảo vệ HĐ ngoài BC
II
KH 14-15
15
418
12
03
73
00
03
92
03
03
75
03
03
92
03
03
86
03
32
B. VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐẠM RI NĂM HỌC 2014 - 2015
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 
1.1. Vị trí Hiệu trưởng: 
1.2. Vị trí Phó hiệu trưởng:
2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 25 người.
2.1. Vị trí giáo viên Tiểu học (Dạy các bộ môn văn hóa theo lớp): 
2.2. Vị trí Tổng phụ trách Đội: 
2.3. Vị trí giáo viên tiếng Anh: 
2.4. Vị trí giáo viên Âm nhạc: 
2.5. Vị trí giáo viên Mỹ thuật: 
2.6. Vị trí giáo viên Thể dục: 
2.7. Vị trí giáo viên Tin học: 01 người.
3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 
3.1. Vị trí Văn thư: 
3.2. Vị trí Thủ quỹ: 
3.3. Vị trí Kế toán: 
3.4. Vị trí Y tế học đường: 
3.5. Vị trí Thư viện: 
3.6. Vị trí Thiết bị: 
3.7. Vị trí Phục vụ: 
3.8. Vị trí Bảo vệ: 
II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC:
TT
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Số lượng
người làm việc
I
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
02
1
Hiệu trưởng 
01
2
Phó hiệu trưởng
01
II
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
25
3
Giáo viên Tiểu học (Dạy các bộ môn văn hóa theo lớp) 
18
4
Giáo viên Tổng phụ trách Đội
01
5
Giáo viên dạy môn Tiếng Anh lớp 3, 4, 5
02
6
Giáo viên dạy môn Âm nhạc toàn trường
01
7
Giáo viên dạy môn Mỹ thuật toàn trường
02
8
Giáo viên dạy môn Thể dục toàn trường
01
9
Giáo viên dạy môn Tin học lớp 3, 4, 5.
01
III
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
05
10
Văn thư
Kế toán KN
11
Thủ quỹ
Y tế học đường KN
12
Kế toán
01
13
Y tế học đường 
01
14
Thư viện 
01
15
Thiết bị 
Thư viện KN
16
Phụ vụ
Y tế học đường KN
17
Bảo vệ (Năm học 2013 - 2014 chưa được giao biên chế)
02
Cộng 
32
Tổng cộng: 32 người; trong đó, 29 biên chế, 01 giáo viên hợp đồng mới và 02 nhân viên bảo vệ hợp đồng theo Nghị định 68.
 III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương: 00.
2. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương: 00.
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương: 28/32; 87,5% tổng số.
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương: 04/32; 12,5% tổng số.
- Chức danh khác: 0 
* Công chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặ

File đính kèm:

  • docDE AN VI TRI VIEC LAM (18-4-2014).doc
Giáo án liên quan