Đề 9 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn: hoá học; khối: b

Câu 1:Hai hợp chất hữu cơX và Y là đồng đẳng kếtiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng

bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của

X và Y tương ứng là

A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO.

B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO.

C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO.

pdf6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 9 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn: hoá học; khối: b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy 
nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối 
khan. Giá trị của m là 
A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9. 
Câu 15: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết 
tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là 
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. 
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3. 
Câu 16: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). 
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). 
Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối 
lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là 
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. 
C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%. 
Câu 17: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức 
cấu tạo thu gọn của X là 
A. HO-C6H4-COOCH3. B. CH3-C6H3(OH)2. 
C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH. 
Câu 18: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 19: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối 
tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai 
muối X, Y lần lượt là: 
A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 852 
Câu 20: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở 
đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là 
A. B. C. D. 45,0.10 mol/(l.s).− 55,0.10 mol/(l.s).− 31,0.10 mol/(l.s).− 42,5.10 mol/(l.s).−
Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom 
(dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác 
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 
có trong X là 
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. 
Câu 22: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và 
AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là 
A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. AgNO3. 
Câu 23: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M 
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu 
được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là 
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40. 
Câu 24: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: 
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. 
B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. 
C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. 
D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. 
Câu 25: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của 
m là 
A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. 
Câu 26: Cho các hợp chất hữu cơ: 
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; 
(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; 
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; 
(7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; 
(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. 
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là: 
A. (1), (3), (5), (6), (8). B. (3), (4), (6), (7), (10). 
C. (3), (5), (6), (8), (9). D. (2), (3), (5), (7), (9). 
Câu 27: Cho các phản ứng hóa học sau: 
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → 
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → 
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: 
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). 
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung 
dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng 
hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối 
lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là 
A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. 
C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. 
Câu 29: Cho các phản ứng sau: 
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. 
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. 
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 852 
Câu 30: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có 
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%. 
Câu 31: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu 
được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 
39 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 57,0. 
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 
(ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là 
A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH. C. CH3COCH3. D. C2H5CHO. 
Câu 33: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản 
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là 
A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 2,24. D. 17,8 và 4,48. 
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tơ visco là tơ tổng hợp. 
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. 
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). 
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. 
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. 
B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. 
C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. 
D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. 
Câu 36: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 
trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt 
độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở 
đktc). Công thức cấu tạo của X là 
A. O=CH-CH2-CH2OH. B. HOOC-CHO. 
C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. 
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung 
dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam 
muối sunfat khan. Giá trị của m là 
A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4. 
Câu 38: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: 
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. 
C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO. 
Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. 
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. 
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. 
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. 
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. 
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. 
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: 
A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V. D. II, V và VI. 
Câu 40: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản 
ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân 
trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: 
A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6). 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 852 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được chọn làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. 
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. 
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) 
vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 57,4. B. 28,7. C. 10,8. D. 68,2. 
Câu 43: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? 
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng. 
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt. 
Câu 44: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và 
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả 
thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là 
A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam. 
Câu 45: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất 
hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi

File đính kèm:

  • pdfDeHoaBCt_M852.pdf
Giáo án liên quan