Đề 8 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: hoá học, khối a

Câu 2:Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Sốchất đều phản

ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

A. 7. B. 6. C. 4. D. 5

pdf5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 8 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: hoá học, khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng 
tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi 
so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch 
NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là 
A. 7,8. B. 7,4. C. 9,2. D. 8,8. 
Câu 9: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là 
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 794 
Câu 10: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung 
dịch Y. Dung dịch Y có pH là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 11: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, 
áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã 
phản ứng. Chất X là anđehit 
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. 
B. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. 
C. no, hai chức. 
D. no, đơn chức. 
Câu 12: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) ZZXYZZ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả 
nhiệt. Phát biểu đúng là: 
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. 
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. 
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. 
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. 
Câu 13: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế 
điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) 
A. 64,8. B. 54,0. C. 59,4. D. 32,4. 
Câu 14: Este X có các đặc điểm sau: 
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; 
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có 
số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). 
Phát biểu không đúng là: 
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
B. Chất Y tan vô hạn trong nước. 
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. 
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 
Câu 15: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra 
A. sự khử ion Na+. B. sự khử ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự oxi hoá ion Na+. 
Câu 16: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung 
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là 
A. 6,84 gam. B. 4,90 gam. C. 6,80 gam. D. 8,64 gam. 
Câu 17: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) 
trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch 
HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là 
A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. C4H9CHO. 
Câu 18: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
A. 6. B. 4. C. 5. D. 2. 
Câu 19: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: 
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. 
C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. 
Câu 20: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung 
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. D. 38,72. 
Câu 21: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái 
sang phải là 
A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na. C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 794 
Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của 
m là 
A. 43,2. B. 5,4. C. 7,8. D. 10,8. 
Câu 23: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron 
là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là 
A. 113 và 152. B. 113 và 114. C. 121 và 152. D. 121 và 114. 
Câu 24: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: 
 21 COX X
ot +⎯→⎯ 221 X OH X ⎯→+ 
 OHY X Y X 212 ++⎯→⎯+ OH2Y X 2Y X 222 ++⎯→⎯+ 
Hai muối X, Y tương ứng là 
A. CaCO3, NaHCO3. B. MgCO3, NaHCO3. C. CaCO3, NaHSO4. D. BaCO3, Na2CO3. 
Câu 25: Có các dung dịch riêng biệt sau: 
C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, 
HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, H
2
N-CH
2
-COONa. 
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 26: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến 
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa 
trên là 
A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05. 
Câu 27: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn 
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là 
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. 
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a 
mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 
gam. Giá trị của a là 
A. 0,60. B. 0,55. C. 0,45. D. 0,40. 
Câu 29: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính 
thu được là 
A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). 
C. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). 
Câu 30: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là 
A. HCl. B. NH3. C. H2O. D. NH4Cl. 
Câu 31: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm 
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 
gam. Giá trị của V là 
A. 0,112. B. 0,560. C. 0,448. D. 0,224. 
Câu 32: Cho các phản ứng sau: 
 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. 
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là 
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 33: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng 
A. hoà tan Cu(OH)2. B. thủy phân. C. trùng ngưng. D. tráng gương. 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 794 
Câu 34: Phát biểu đúng là: 
A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). 
B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. 
C. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. 
D. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. 
Câu 35: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, 
Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là 
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 36: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). 
Giá trị của V là 
A. 0,746. B. 0,448. C. 0,672. D. 1,792. 
Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ 
đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên 
nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) 
A. 224,0. B. 448,0. C. 286,7. D. 358,4. 
Câu 38: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với 
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để 
phản ứng hết với Y là 
A. 90 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 50 ml. 
Câu 39: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là 
A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. mantozơ. 
Câu 40: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian 
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn 
lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng 
là 
A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam. 
Câu 41: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với 
dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng 
trước Ag+/Ag) 
A. Mg, Ag. B. Fe, Cu. C. Cu, Fe. D. Ag, Mg. 
Câu 42: Phát biểu đúng là: 
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. 
C. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. 
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và 
rượu (ancol). 
Câu 43: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối 
lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công 
thức phân tử của X là 
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 
Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
 C3H4O2 + NaOH → X + Y 
 X + H2SO4 loãng → Z + T 
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: 
A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO. 
C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH. 
PHẦN RIÊNG __________ Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II __________ 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50): 
 Trang 5/5 - Mã đề thi 794 
Câu 45: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: 
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); 
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít

File đính kèm:

  • pdfDeHoaACt_M794.pdf