Đề 8 thi trắc nghiệm môn hoa thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Cho một lượng rượu Y đi vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng bình tăng 6,0 gam và có 2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Rượu Y là rượu nào sau đây ?
A. C3H5(OH)3 B. C3H7OH C. C2H5OH D. C2H4(OH)2
Câu 2: Thực hiện p/ư nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B ( H = 100%).
Chia B thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 trong H2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc).
Hoà tan phần 2 trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Giá trị của m bằng:
A. 13,9g. B. 8,42g. C. 6,95g. D. 15,64g.
C2H5COOH và C3H7COOH C. CH3COOH và C2H5COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH Câu 10: Cho 18,56 gam một oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HNO3 tạo ra 0,224 lít khí(đktc) một oxit của nitơ. Công thức của oxit sắt và oxit nitơ lần lượt là: A. Fe3O4 và NO2 B. Fe2O3 và N2O C. Fe3O4 và N2O D. Fe2O3 và NO Câu 11: Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào: A. 35,46 ≥ m ≥ 30,14 B. 35,46 ≥ m > 0 C. 35,46 ≥ m > 29,55 D. 35,46 ≥ m ≥ 29,55 Câu 12: Cho 3,1 gam ancol(rượu) X tác dụng với Na dư, sinh ra 5,3 gam ancolat. Công thức rượu X là: A. C2H5OH B. C3H5(OH)3 C. C2H4(OH)2 D. C3H7OH Câu 13: X là một hiđrocacbon ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích khí CO2 gấp hai lần thể tích hơi nước. Nếu đốt cháy hoàn toàn X bằng một thể tích khí oxi dùng dư 20% thì hỗn hợp khí thu được sau khi làm ngưng tụ hơi nước sẽ bằng 2,5 lần thể tích của X đem đốt.( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện to, p) Công thức của X là chất nào sau đây: A. C2H4. B. C3H4. C. C4H4. D. C2H2. Câu 14: Phản ứng Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 cho thấy: A. Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn sắt kim loại. B. Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+. C. Đồng kim loại có tính oxi hoá kém sắt kim loại. D. Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối. Câu 15: Cho 3,584 lít (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (X), một anken (Y), một ankin (Z). Lấy ½ hỗn hợp cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Cho ½ hỗn hợp còn lại đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí đi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C3H8, C2H4, C3H4. B. CH4, C2H4, C2H2. C. C3H8, C2H4, C2H2. D. CH4, C2H4, C3H4. Câu 16: Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu: A. 1,488 lần B. 1,588 lần C. 1,688 lần D. 1,788 lần Câu 17: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2% và CaCl2 là a%. Giá trị phù hợp của a là: A. 11,51% B. 10,09% C. 10,51% D. 11,09% Câu 18: Một hỗn hợp khí gồm CO2 và khí X, trong đó CO2 chiếm 82,5% khối lượng còn X chiếm 25% thể tích. Biết hỗn hợp khí này có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím. Khí X là chất khí nào sau đây ? A. C2H4. B. CO. C. NO D. C2H2. Câu 19: Hoà tan 10 gam hỗn hợp Cu2S và CuS bằng 200 ml dung dịch KMnO4 0,75M trong môi trường axit H2SO4. Sau khi đun sôi để đuổi hết khí SO2 sinh ra, lượng KMnO4 còn dư phản ứng vừa hết với 175 ml dung dịch FeSO4 1M. Khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu là: A. 4 gam. B. 6 gam. C. 7 gam. D. 5 gam. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam rượu no Z thu được 1,8 gam nước. Biết MZ < 100. Số công thức cấu tạo có thể có của Z là: A. 7. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 21: Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là: A. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40g. B. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75g. C. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40g D. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75g Câu 22: Cho sơ đồ sau: X + H2 → Y ; X + O2 → Z ; Y + Z → C4H4O4 + 2H2O. Các chất Y, Z là A. Y : C2H5OH ; Z : C2H2O4 B. Y : C2H4(OH)2 ; Z : H2CO2 C. Y : CH3OH ; Z : C2H2O4 D. Y : C2H4(OH)2 ; Z : C2H2O4 Câu 23: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hỗn hợp vinyl axetat và phenyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm thu được ngoài natri axetat còn có: A. axetandehit và phenol. B. axetandehit và natri phenolat. C. rượu vinylic và phenol. D. rượu vinylic và rượu benzylic. Câu 24: Lấy 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng thu được 8,96 lit khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là: A. 36,82% và 63,18%. B. 61,36% và 38,64%. C. 49,09% và 50,91%. D. 73,64% và 26,36%. Câu 25: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là: A. 10,40% B. 86,96% C. 13,04% D. 89,60% Câu 26: Hoà tan hết 2,2 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y và 448 ml khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là: A. 0,84g B. 0,56g C. 1,12g D. 1,68g Câu 27: Hoà tan hoàn toàn FeS2 vào cốc chứa dung dịch HNO3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra. Thêm bột Cu dư và axit sunfuric vào dung dịch X, được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra. Các chất tan có trong dung dịch Y là: A. CuSO4 ; Fe2(SO4)3 ; H2SO4. B. CuSO4 ; FeSO4 ; H2SO4. C. Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; H2SO4. D. Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)2 ; H2SO4. Câu 28: Cho 13,92 gam oxit sắt từ tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc). Khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là: A. 34,02 gam B. 35,28 gam C. 11,34 gam D. 31,50 gam. Câu 29: Đốt cháy hỗn hợp khí X gồm H2S và 6,72 lít khí O2. Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thấy còn lại 5,6 lít khí Y. Thể tích khí SO2 trong Y là (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1): A. 4,48 lit B. 4,48 lit hoặc 2,24 lít C. 3,36 lít D. 3,36 lít hoặc 2,24 lít Câu 30: Lấy 13,4gam hỗn hợp Al và Fe2O3 thực hiện hoàn toàn p/ư nhiệt nhôm, thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là (cho Al = 27, Fe = 56): A. 2,7g và 10,7g. B. 10,8g và 2,6g C. 8,1g và 5,3g. D. 5,4g và 8,0g. Câu 31: Chia dung dịch có hoà tan 4,14 gam muối R2CO3 (R là một kim loại kiềm) thành 2 phần bằng nhau. Cho 160 ml dung dịch HCl 0,2M vào phần 1 thì sau phản ứng axit vẫn còn dư. Cho dung dịch BaCl2 vào phần 2, lọc được 2,561 gam kết tủa. R2CO3 là muối nào sau đây, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ? (cho Ba = 137, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, C = 12, O = 16): A. Rb2CO3 B. Cs2CO3 C. Na2CO3 D. K2CO3 Câu 32: Có 3 gói bột trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau : NaCl và KCl ; Na2CO3 và K2CO3 ; MgSO4 và BaCl2. Người ta chỉ dùng 1 hoá chất là có thể nhận ra được 3 gói bột trắng trên. Hoá chất nào trong các hoá chất sau không dùng để phân biệt được 3 gói bột trắng trên: A. dung dịch Ba(OH)2 B. dung dịch H2SO4 C. dung dịch HCl D. H2O. Câu 33: Chất hữu cơ Y1 trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, có phần trăm khối lượng C và H tương ứng bằng 49,315% và 6,85%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của Y1 so với không khí xấp xỉ bằng 5,034. Cho Y1 tác dụng với dung dịch NaOH, sinh ra một muối (Y2) và một rượu (Y3). Nung muối Y2 với hỗn hợp vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Công thức Y2 và Y3 lần lượt là: A. HCOONa và HOCH2CH2CH2CH2OH B. CH3CH2COONa và CH3CH2CH2OH C. CH3COONa và HOCH2CH2OH D. NaOOCCH2COONa và CH3OH. Câu 34: Điều khẳng định nào sau đây không đúng: A. Phản ứng 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O dùng minh hoạ tính khử của NH3 B. Phản ứng NH4NO3 + KOH KNO3 + NH3 + H2O dùng điều chế NH3 trong PTN C. Phản ứng 2KNO3 2KNO2 + O2 dùng điều chế O2 trong PTN D. Phản ứng NH4NO3 2H2O + N2O dùng điều chế N2O trong công nghiệp. Câu 35: Cho 2,2 gam hỗn hợp Al và Fe trong đó số nguyên tử Al gấp đôi số nguyên tử Fe, tác dụng với lượng dư dung dịch muối clorua của kim loại M ( M có hoá trị II trong muối và đứng sau Al, Fe trong dãy điện hoá) thu được 5,12 gam chất rắn. Công thức muối của kim loại M là: A. Cu. B. Pb. C. Hg. D. Ni. Câu 36: Hỗn hợp R gồm Fe2O3, CuO, CaO có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:3. Dẫn 14 lít khí CO (đktc) đi vào ống sứ đựng R nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, được khí T có tỉ khối so với hiđro bằng 20,4 và chất rắn X. Phần trăm khối lượng các chất rắn trong X: A. 27,45% Fe ; 31,37% Cu ; 41,18% CaO B. 41,18% Fe ; 31,37% Cu ; 27,45% CaO C. 35,56% Fe ; 31,11% Cu ; 33,33% Ca D. 31,11% Fe ; 35,56% Cu ; 33,33% Ca Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được < . Điều khẳng định nào sau đây đúng ? A. X chỉ có thể là ankin hoặc ankađien B. X chỉ có thể là ankin hoặc xicloankan C. X có thể là ankin, xicloanken, ankađien D. X chỉ có thể là ankin hoặc xicloanken Câu 38: Cho chất vô cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ KOH, đun nóng, thu được khí X1 và dung dịch X2. Khí X1 tác dụng với một lượng vừa đủ CuO nung nóng, thu được khí X3, H2O, Cu. Cô cạn dung dịch X2 được chất rắn khan X4 (không chứa clo). Nung X4 thấy sinh ra khí X5 ( M=32đvC). Nhiệt phân X thu được khí X6 (M= 44đvC) và nước. Các chất X1, X3, X4, X5, X6 lần lượt là: A. NH3 ; NO ; KNO3 ; O2 ; CO2 B. NH3 ; N2 ; KNO3 ; O2 ; N2O C. NH3 ; N2 ; KNO3 ; O2 ; CO2 D. NH3 ; NO ; K2CO3 ; CO2 ; O2. Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu no, mạch hở X cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc). X cùng với axit HOOCC6H4COOH là 2 monome được dùng để điều chế polime, làm nguyên liệu sản xuất tơ: A. Enang. B. Capron C. Lapsan D. Nilon-6,6 Câu 40: Chất X (C8H14O4) thoả mãn sơ đồ các phản ứng sau: a) C8H14O4 + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 c) nX3 + nX4 → Nilon-6,6 + nH2O d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Công thức cấu tạo của X (C8H14O4 ) là A. HCOO(CH2)6 OOCH B. CH3OOC(CH2)4COOCH3 C. CH3OOC(CH2)5COOH D. CH3CH2OOC(CH2)4COOH Câu 41: Cho hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2
File đính kèm:
- thi thu DH.doc