Đề 5 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn thi: hoá học, khối B

Câu 1:Phát biểu không đúng là

A. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ(xúc tác H

+

, t

o

) có thểtham gia phản ứng tráng gương.

B. Dung dịch mantozơtác dụng với Cu(OH)2khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

C. Dung dịch fructozơhoà tan được Cu(OH)2.

D. Thủy phân (xúc tác H

+

, t

o

) saccarozơcũng nhưmantozơ đều cho cùng một monosaccarit.

pdf5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 5 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn thi: hoá học, khối B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h NaOH (dư). 
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng. 
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. 
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu 
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là 
A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48. 
Câu 10: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết 
rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho C =12, O = 16) 
A. HOCH2C6H4COOH. B. C2H5C6H4OH. 
C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4(OH)2. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 948 
Câu 11: Cho các phản ứng xảy ra sau đây: 
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ 
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ 
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là 
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. 
C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. 
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). 
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit 
A. no, hai chức. B. no, đơn chức. 
C. không no có hai nối đôi, đơn chức. D. không no có một nối đôi, đơn chức. 
Câu 13: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: 
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. 
C. metyl amin, amoniac, natri axetat. D. anilin, amoniac, natri hiđroxit. 
Câu 14: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: 
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. 
C. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. 
Câu 15: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm 
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là 
A. 7. B. 6. C. 1. D. 2. 
Câu 16: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X 
với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, 
C =12, O = 16, Na = 23) 
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3. 
C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2. 
Câu 17: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni 
clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch 
NaOH là 
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. 
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ 
A. NaNO3 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và HCl đặc. 
C. NH3 và O2. D. NaNO2 và H2SO4 đặc. 
Câu 19: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, 
nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng 
đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16) 
A. 30 kg. B. 10 kg. C. 21 kg. D. 42 kg. 
Câu 20: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: 
tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng 
đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
Câu 21: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa 
thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27) 
A. 1,2. B. 1,8. C. 2. D. 2,4. 
Câu 22: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm 
chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại 
đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) 
A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. C. Sr và Ba. D. Be và Mg. 
Câu 23: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với 
dung dịch NaOH là 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 24: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu 
được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16) 
A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 948 
Câu 25: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong 
phản ứng là 
A. chất xúc tác. B. môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử. 
Câu 26: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu 
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là 
A. Fe(NO3)3. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2. 
Câu 27: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ 
A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron. 
C. nhận 12 electron. D. nhường 13 electron. 
Câu 28: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là 
A. Zn. B. Al. C. giấy quỳ tím. D. BaCO3. 
Câu 29: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, 
số loại trieste được tạo ra tối đa là 
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 30: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn 
X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là 
A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C2H4 O2. 
Câu 31: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este 
của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác 
dụng được với dung dịch HCl là 
A. X, Y, T. B. Y, Z, T. C. X, Y, Z, T. D. X, Y, Z. 
Câu 32: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác 
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là 
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 
Câu 33: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). 
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là 
A. T, Z, Y, X. B. T, X, Y, Z. C. Z, T, Y, X. D. Y, T, X, Z. 
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu 
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối 
lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27) 
A. 39,87%. B. 29,87%. C. 49,87%. D. 77,31%. 
Câu 35: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi 
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối 
đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16) 
A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. 
Câu 36: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn 
và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu 
được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. 6,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,5 gam. D. 4,2 gam. 
Câu 37: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn 
xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b 
là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch) 
A. 2b = a. B. b 2a. 
Câu 38: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho 
hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa 
A. NaCl, NaOH. B. NaCl. 
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl, NaOH, BaCl2. 
Câu 39: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân 
biệt 3 chất lỏng trên là 
A. giấy quì tím. B. nước brom. 
C. dung dịch NaOH. D. dung dịch phenolphtalein. 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 948 
Câu 40: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X 
trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là 
(cho O = 16, Fe = 56) 
A. 2,62. B. 2,32. C. 2,22. D. 2,52. 
Câu 41: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm 
khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56) 
A. 0,12 mol FeSO4. B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. 
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. 
Câu 42: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo 
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì 
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. 
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. 
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. 
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. 
Câu 43: Thực hiện hai thí nghiệm: 
 1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. 
 2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 
lít NO. 
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là 
(cho Cu = 64) 
A. V2 = V1. B. V2 = 2,5V1. C. V2 = 2V1. D. V2 = 1,5V1. 
Câu 44: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là 
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn là chất hữu cơ no. 
C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn. D. protit luôn chứa nitơ. 
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II). 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50): 
Câu 45: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản 
ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn 
trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65) 
A. 12,67%. B. 85,30%. C. 90,27%. D. 82,20%. 
Câu 46: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít 
(ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là 
A. FeO B. FeS2. C. FeS. D. FeCO3. 
Câu 47: Cho 4 phản ứng: 
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O 
(3) BaCl2 + Na2C

File đính kèm:

  • pdfDe_Hoa_B_M948.pdf
Giáo án liên quan