Đề 5 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá – khối a

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36. Trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p1

C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p2.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 5 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá – khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Khí NH3 chỉ thể hiện tính khử vì lí do nào sau đây?
 A. Trong NH3 nguyên tử N có số oxi hóa thấp nhất (-3)
 B. NH3 là chất khí
 C. Trong NH3 nguyên tử H có số oxi hóa cao nhất (+1)
 D. A và B là đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Cho các phản ứng hóa học dưới đây: 
1. NH4NO3 N2 + 2H2O + O2
2. 2Ag + 2H2SO4 đ Ag2SO4 + SO2ư + 2H2O
3. ZnO + 2HCl đ ZnCl2 + H2O
Trong số đó, các phản ứng oxi hóa khử là:
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 1 và 2
Hãy chọn phương án đúng.
Cho các phương trình hóa học sau:
 Cl2 + H2O HCl + HClO (1)
Cl2 + 2NaOH NaClO + H2O + NaCl (2)
Trong các phản ứng trên clo đóng vai trò là chất gì?
A . Là chất oxi hoá. 
B. Là chất khử. 
C . Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. 
D. A, B, C đều đúng
Hãy chọn phương án đúng.
Hòa tan 1,39 gam muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Thêm từ từ từng giọt dung dịch KMnO4 0,1 M vào dung dịch X, lắc đều cho đến khi bắt đầu xuất hiện màu tím thì dừng lại. Thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng là bao nhiêu ml?
 A. 5ml B. 10ml C.15ml D.20ml
Hãy chọn phương án đúng.
Chọn chất nào thích hợp để khi tác dụng hết với dung dịch chứa 1 mol H2SO4 đậm đặc thì thu được 11,2 lít SO2 (đktc) ? 
 A. Cu B. Fe C. S D. Na2SO3
Tỷ khối của hỗn hợp (X) gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 15 và 85 B. 30 và 70
C. 25 và 75 D. 75 và 25.
Hằng số Faraday có ý nghĩa vật lí như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
 A. Hằng số Faraday là điện lượng của một mol electron.
 B. Hằng số Faraday là tích của số Avogađro và điện tích của một electron.
 C. Hằng số Faraday là điện tích của một mol electron.
 D. B và C đúng.
Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Nồng độ mol/L của dung dịch HCl là:
 A. 0,5M 	B. 0,1M	C. 1,5M	D. 2M.
So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng và độ dài bằng nhau. Dây thứ nhất chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là:
A. bằng nhau.	 
B. dây thứ hai dẫn điện tốt hơn dây thứ nhất.
C. dây thứ hai dẫn điện kém hơn dây thứ nhất. 
D. không so sánh được.
Hãy chọn phương án đúng.
Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của các kim loại thay đổi theo chiều:
A. tăng.	B. giảm.
C. không thay đổi. 	D. vừa giảm vừa tăng.
Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 0,5g B. 0,49g C. 9,4g D. 0,94g.
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì:
A. Tạo ra khí có màu nâu.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
	D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí.
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:
A. Tạo ra khí có màu nâu.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
D. Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỷ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3.
B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2.
C. 25% N2, 25% NH3và 50% H2.
D. 15% N2, 35% N2và 50% NH3.
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 20% và 80%	 	B. 30% và 70%	 
C. 40% và 60% 	 	D. 50% và 50%.
Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.
C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí.
D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là:
A. ns2np3 B. ns2np4
C. (n -1)d10 ns2np3 D. ns2np5.
Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại E và F kế tiếp trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,12 lit CO2 ở đktc. Kim loại E và F là:
A. Be và Mg	B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.	D. Sr và Ba.
Sau khi làm thí nghiệm với P trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc với hoá chất này cần được ngâm trong dung dịch nào để khử độc?
	A. Dung dịch axit HCl.
	B. Dung dịch kiềm NaOH.
	C. Dung dịch muối CuSO4.
	D. Dung dịch muối Na2CO3.
Đồng có độ dẫn điện tốt hơn nhôm, nhưng trong thực tế nhôm được dùng làm dây dẫn nhiều hơn đồng vì:
A. Nhôm( d = 2,7 g/cm3) nhẹ hơn đồng (d = 8,89 g/cm3).
 B. Nhôm là kim loại rẻ hơn đồng.
 C. Nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
 D. A và B đúng.
Để có được những tấm đệm cao su êm ái, người ta phải tạo độ xốp cho cao su trong quá trình sản xuất. Chất tạo xốp là những chất khi bị nhiệt phân có khả năng phóng thích các chất khí nhằm tạo ra những khoảng trống như những tổ ong nhỏ hoặc cực nhỏ làm cho cao su trở nên xốp. Một trong những chất tạo xốp đó là natri hiđrocacbonat.Vì sao natri hiđrocacbonat được chọn làm chất tạo xốp cho cao su? Hãy chọn cách giải thích phù hợp.
 A. Vì NaHCO3 dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
 B. Sản phẩm của sự nhiệt phân NaHCO3 là khí CO2.
 C. NaHCO3 và các sản phẩm nhiệt phân không độc cho con người.
 D. A, B, C đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. Lựa chọn hiện tượng bản chất trong số các hiện tượng sau:
A. Ăn mòn kim loại.	B. Ăn mòn điện hoá học.
C. Hiđro thoát ra mạnh hơn.	D. Màu xanh biến mất.
Hãy chọn phương án đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là:
A. 5,6g	B. 0,056g
C. 0,56g	D. Phương án khác
Hãy chọn phương án đúng.
Hoà tan 25g CuSO4.5H2O vào nước cất được 500ml dung dịch A. Dự đoán pH và nồng độ mol/l của dung dịch A thu được là:
A.pH = 7 và 0,1M	B. pH < 7 và 0,2M	
C. pH > 7 và 0,2M	D.pH > 8 và 0,02M	
Trong công nghiệp luyện kim, ngành sản xuất nhôm được gọi là :
 A. luyện kim đen.
 B. luyện kim màu.
 C. ngành điện luyện.
 D. ngành nhiệt luyện.
Hãy chọn phương án đúng.
Trường hợp nào sau đây là hiện tượng ăn mòn điện hoá?
A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.	 
B. Kẽm tan trong dung dịch H2SO4 loãng. 
C. Kẽm bị phá huỷ trong khí clo. 
D. Natri cháy trong không khí.
Cho phương trình hóa học:
 N2 + 3H2 2NH3; DH < 0
Khi nhiệt độ tăng, trạng thái cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 chuyển dịch theo chiều:
A. thuận.	B. nghịch.
C. không thay đổi. 	D. không xác định được.
Hãy chọn phương án đúng.
Hỗn hợp 2 ankan ở thể khí cùng dãy đồng đẳng, có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp trên ta thu được 3,36 lít khí cacbonic ở cùng đktc. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6	B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10	D. C4H10 và C5H12	
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A.37,5g 	B. 52,5g 	C. 15g	D. 42,5g.
Liên kết hiđro có thể có trong hỗn hợp metanol - nước theo tỉ lệ mol 1: 1 là:
1. 	2. 
3. 	4. 
A. (1), (2) và (4)	B. (2), (3) và (4).
C. (3) và (4)	D. (1), (2), (3) và 4.
Hãy chọn phương án đúng.
Liên kết hiđro nào sau đây biễn diễn sai ?
H
 A. 	B. CH3 - OH-CH2-CH2OH
C.	D.
Chất nào sau đây có thể tác dụng với Na, NaOH và dung dịch nước brom?
A. CH3 - CH2 - OH	B. CH3 - CH = CH2
C. CH3 - COOH	 D. C6H5OH
Hãy chọn phương án đúng.
 Vì sao các amino axit vừa có tính bazơ, vừa có tính chất axit?
A. Do amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Do amino axit chứa đồng thời các nhóm chức -NH2 và -COOH.
C. Do amino axit là những chất kết tinh, tan tốt trong nước.
D. Một nguyên nhân khác.
Hãy chọn phương án đúng.	
Nguyên nhân nào gây nên tính bazơ của amin theo thuyết Bronstet ?
A. Do amin tan nhiều trong H2O, tạo ra các ion OH-.
B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Hãy chọn phương án đúng.	
Cho các hợp chất sau:
(I) CH3 - CH2 - OH; (II) C6H5-OH; (III) O2N - -OH; (IV) H2O
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Các chất đã cho đều có H linh động.
B. Ba chất (I, II, III) đều phản ứng với dd kiềm ở điều kiện thường. 
C. Chất (III) có H linh động nhất.
D. Độ linh động của H của chất (I) < (IV).
Chất nào sau đây thuộc loại polime có cấu trúc mạng không gian ?
 A. Cao su lưu hóa B. Polietilen
 C. polivinylclorua D. Xenlulozơ.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 10,8g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là:
A. 3,36 lít	B. 2,24 lít 	C. 6,72 lít 	D. 4,48 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hiđrocacbon E sinh ra 3 lít CO2 và 3 lít hơi H2O ở cùng điều kiện . Công thức cấu tạo của E là công thức nào sau đây? biết E làm mất màu dung dịch nước brom.
a. CH2=CH-CH3 b. CH3-CH2-CH3
c. xiclopropan d. A và C đúng
Hãy chọn phương án đúng.	
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít buten sinh ra bao nhiêu lít CO2 ở cùng điều kiện ?
 a. 0,4 lít . b. 0,3 lít.
 c. 0,2 lít . d. 0,1 lít .
Hãy chọn phương án đúng.
Cho V lít khí etilen (đktc) qua bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thấy dung dịch brom bị mất màu và khối lượng bình tăng lên 2,8 gam . Thể tích V bằng : 
 a. 11,2 lít . b. 2,24 lít.
 c. 22,4 lít. d. 0,224 lít.
Hãy chọn phương án đúng.	
Khi điều chế etilen từ rượu etylic và axit sunfuric đặc ở 1700 thường có lẫn khí SO2. Có thể dùng chất nào trong các chất sau để loại bỏ SO2 ?
 a. Dung dịch KMnO4 b. Dung dịch KOH.
 c. Dung dịch K2CO3 d. Dung dịch Br2.
Hãy chọn phương án đúng.
Đốt cháy một amin đơn chức no thu được tỉ lệ số mol . Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây?
	A. Metylamin	B. Đimetylamin	
 C. Trimetylamin	D. Isopropylamin
Hãy chọn phương án đúng.
Phản ứng cộng axit hoặc nước vào các anken không đối xứng tuân theo :
 a. Quy tắc Zaixep
 b. N

File đính kèm:

  • docDai hoc Hoa 2010 so 6.doc
Giáo án liên quan