Đề 5 thi nâng cao môn hóa 12

1 Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử là C5H10O2, vừa cho phản ứng với Na, vừa cho phản ứng với NaOH.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

 

doc11 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 5 thi nâng cao môn hóa 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn NH3.
Các amin đều làm giấy quỳ tím ướt hóa xanh.
Metylamin có tính bazơ yếu hơn anilin.
Chỉ ra điều sai khi nói về anđehit fomic :
Tráng gương có thể tạo ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4
Là monome để điều chế nhựa phenolfomanđehit.
Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
Sản phẩm của phản ứng cộng H2 không có khả năng tách nước tạo oflein
Đun nóng 13,8g rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1700 được 5,04 lít (đkc) etylen. Hiệu suất tạo oflein đạt :
75%
45,65%
60%
36,52%
Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít rượu etylic 80 (cho DC2H5OH = 0,8g/ml ; hiệu suất phản ứng đạt 80%) là :
83,47g
80g
64g
66,78g
Muốn điều chế 100 kg polimetylmetacrylat thì khối lượng axit metacrylic và rượu metylic lần lượt cần dùng là (cho hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 50%).
43 kg và 16 kg
86 kg và 32 kg
172 kg và 64 kg
129 kg và 48 kg
Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa vừa đủ 200g dung dịch CH3COOH 12% là :
200ml
400ml
600ml
800ml
Trung hòa 3g axit hữu cơ đơn chức A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,1g muối khan. A có tên gọi :
axit fomic
axit axetic
axit acrylic
axit benzoic
Đốt cháy a mol axit hữu cơ, mạch hở, đơn chức A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = b – c. Chỉ ra phát biểu đúng :
A là axit no
A có thể làm mất màu nước brom.
A có chứa 3 liên kết trong phân tử
A có thể cho phản ứng tráng gương.
Đun nóng 46g axit fomic với 46g rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Nếu hiệu suất este hóa đạt 60% thì lượng este thu được là :
4,44g
6,66g
8,88g
12,33g
Sử dụng sơ đồ sau để trả lời các câu 19, 20, 21
Tên gọi của B :
rượu metylic.
Rượu etylic
Rượu alylic
n – butan
Đặc điểm của A là :
Tác dụng với CuO đu nóng cho ra anđehit đa chức.
Không có khả năng tách nước tạo anken.
Có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH
Chứa một liên kết trong phân tử
C là muối natri của :
axit oxalic.
Axit malonic
Axit acrylic.
Axit ađipic.
Đun nóng hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic với glixerin (có H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được bao nhiêu este chỉ chứa một loại nhóm chức :
2
4
6
8
Thuốc nổ glixerin trinitrat có công thức phân tử là :
C3H8O3N3
C3H8O6N3
C3H6O6N3
C3H5O9N3
Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây :
C16H22O11
C16H24O12
C16H24O10
C11H10O8
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 25; 26.
Cho glucozơ lên men thành rượu etylic (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%). Dẫn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 50g kết tủa.
Khối lượng rượu thu được đạt :
23g
46g
92g
138g
Khối lượng glucozơ đã dùng ban đầu là :
36g
56,25g
72g
112,5g
Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được :
0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ.
1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ
2kg glucozơ.
Khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân hoàn toàn 1kg tinh bột là :
1kg
1,11kg
1,18kg
2kg
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; rượu etylic ; glixerin và anđehit axetic.
Cu(OH)2
Na
NaOH
Ag2O/NH3
Saccarozơ sẽ bốc khói khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng :
	Các hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên lần lượt là :
1 ; 12 ; 12 ; 12 ; 20
2 ; 12 ; 24 ; 12 ; 35
1 ; 24 ; 12 ; 24 ; 35
3 ; 8 ; 36 ; 8 ; 45
Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn rượu etylic (cho hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%).
0,064 tấn
0,152 tấn
0,648 tấn
2,944 tấn
Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 12% saccarozơ (hiệu suất thu hồi đường đạt 75%) là :
60kg
90kg
120kg
160kg
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 33; 34; 35.
Đốt cháy 8,6g chất hữu cơ đơn chức A thu được hỗn hởp chỉ gồm 17,6g CO2 và 5,4g H2O.
A có công thức phân tử nào dưới đây :
C2H3O
C3H4O2
C4H6O2
C5H8O2
A có mạch hở, phân nhánh, vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH. Chỉ ra tên gọi của A:
axit metacrylic.
Isopropyl axetat
Metyl isobutyrat
Axit isobutylric
A là nguyên liệu để sản xuất :
cao su tổng hợp.
thủy tinh hữu cơ.
Nylon – 6,6
Nhựa phenolfomanđehit.
Aminoaxit A có M = 75. Tên gọi nào dưới đây là phù hợp với A:
valin
alanin
glixin
axit glutamic.
Chuối xanh làm dung dịch iot hóa xanh vì trong chuối xanh có :
glucozơ
xenlulozơ
tinh bột
fructozơ.
Điều nào dưới đây sai khi nói về aminoaxit :
Nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N.
Có tính lưỡng tính.
Là chất hữu cơ xây dựng nên các chất protit.
Hiện diện nhiều trong các trái cây chua.
Khối lượng phân tử của một protit chứa 0,4% sắt (theo khối lượng) là bao nhiêu, giả thiết trong mỗi phân tử của protit đó chỉ chứa một nguyên tử sắt :
140.000 đvC
2240 đvC
400 đvC
250 đvC
Khi ép đậu phộng (lạc) để lấy dầu, còn lại bã rắn gọi là bánh dầu. Cơ sở để sản xuất nước tương từ bánh dầu là :
Trong bánh dầu còn lượng lớn xenlulozơ.
Trong bánh dầu còn lượng lớn tinh bột.
Trong bánh dầu còn lại một lượng nhỏ chất béo.
Trong bánh dầu còn chứa một lượng đạm thực vật.
Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 5.106 đvC. Số mắc xích trong phân tử thủy tinh hữu cơ là : 
5000
5800
50.000
1.000.000
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí (đkc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 162g tinh bột là :
4,032 lít
134,4 lít
4.480 lít
448.000 lít
Nhận định nào dưới đây không đúng :
Nhai kĩ vài hạt gạo sống thấy có vị ngọt.
Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm ở phía trên.
Mật ong có vị ngọt kém đường mía.
Xôi dẻo và dính hơn so với cơm.
Tơ enăng là sản phẩm trùng ngưng của :
glixin
axit - aminocaproic
axit glutamic
Tất cả đều sai.
Chỉ ra điều đúng khi nói về da thật và simili :
Da thật là protit. Simili là polime tổng hợp.
Da thật là protit động vật. Simili là protit thực vật.
Da thật và simili đều là polime tổng hợp.
Da thật và simili đều là polime thiên nhiên.
Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng.
CH2O2
C2H6O
C2H4O2
CH2O
Nguyên liệu để điều chế cao su buna.
Vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của anđehit
Tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2 nhưng không tráng gương được.
Có thể dùng làm nhiên liệu
Ở điều kiện thích hợp, có thể tách nước tạo hợp chất có chứa liên kết 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 5
Đó là 4 axit sau :
à Câu trả lời là b.
Đó là 3 phenol sau :
à Câu trả lời là b.
%N trong CxHyN = ó 12x + y = 59 à x = 4; y = 11 là hợp lý.
à Câu trả lời là b.
à Câu trả lời là a.
0,2mol	 0,2mol
	à Vdd HCl = 	(câu b).
Gọi a là số mol A ban đầu, ta có phản ứng :
	b	 b	b
	à ó b = 0,1
	Ta có a > b nên a > 0,1
	ó 
MA < 40. Suy ra A phải là CH3OH (câu a).
H = (câu c).
CH3OH dùng để sản xuất HCHO, nguyên liệu cho công nghiệp chất dẻo. (câu a).
m = (câu a).
Các amin đều có tính bazơ (câu a).
HCHO có nhiệt độ sôi thấp nhất dãy đồng đẳng (câu c).
 = 
	= 
	0,3mol	 0,3mol
	à H = . Vậy câu a đúng.
 = 
	64g	60g
	64g	xg
	à = (câu d).
	à Cứ 86g axit tác dụng được với 32g rượu cho 100g thủy tinh hữu cơ.
	à Cứ 86g axit tác dụng được với 32kg rượu cho 100kg thủy tinh hữu cơ.
	à maxit cần = 
	à mrượu cần = 
	à Câu trả lời là c.
CH3COOH = 
à nNaOH = = 0,4mol
à Vdd NaOH = (câu b).
	a	 a
	à ó (CH3 - ) 
	à A là CH3COOH (câu b).
	a	 	 
	à 
	ó 2x + 2 – y – 1 = 2 ó y = 2x – 1 
	à A có công thức 
	à A làm mất màu nước brom, có 2 liên kết trong phân tử, không tráng gương được là axit chưa no.
	à Câu trả lời là b.
Để ý rượu đã dùng đủ, do đó neste = naxit = 1mol
à = (câu a).
Theo sơ đồ A là CH3OH ; B là C2H5OH, do đó C là CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5
à Câu trả lời là b.
A không thể tạo anken (câu b).
C là muối natri của axit malonic (câu b).
Được 6 este như sau :
-	Tạo bởi toàn HCOOH (1 este).
-	Tạo bởi 2 phân tử HCOOH và 1 phân tử CH3COOH (2 este đồng phân).
-	Tạo bởi toàn CH3COOH (1 este).
-	Tạo bởi 2 phân tử CH3COOH và 1 phân tử HCOOH (2 este đồng phân).
à Câu trả lời là c.
Thuốc nổ glixerin trinitrat có công thức cấu tạo :
	à nó có công thức phân tử là C3H5N3O9 à Câu trả lời là d.
Este đã cho có công thức cấu tạo :
	à nó có công thức phân tử là C16H22O11 à Câu trả lời là a.
Các phản ứng xảy ra :
	à thu được = = = 
	à thu được = 0,5.46 = 23g à Câu trả lời là a. 
Nếu hiệu suất 100% thì phải dùng 0,25mol glucozơ.
à hiệu suất 80% thì phải dùng glucozơ.
à mglucozơ cần dùng = 180.0,3125 = 56,25g
à Câu trả lời là b.
	 (glucozơ)	 (fructozơ)
	Cứ thủy phân hoàn toàn 342g saccarozơ được 180g mỗi loại 
	à Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ được mỗi loại 
	à Câu trả lời là c.
162n gam 	→	180n gam
1kg	→	
	à Câu trả lời là b.
Dùng Cu(OH)2 theo sơ đồ :
	à Câu trả lời là a.
	à Câu trả lời là c.
mxenlulozơ = tấn. Ta có nxenlulozơ = 
Các phản ứng : 
à = tức 2,944 tấn.
à Câu trả lời là d.
msaccarozơ = tấn, vậy câu trả lời là b.
mC = ; mH = 
mO = 8,6 – (4,8 + 0,6) = 3,2g
Công thức cần tìm là CxHyOz ta có :
	x : y : z = = 0,4 : 0,6 : 0,2 = 2 : 3 : 1
à A có công thức nguyên là (C2H3O)n tức C2nH3nOn.
Vì A đơn chức nên số nguyên tử O trong A 2
Nhưng n = 1 cho công thức C2H3O không phù hợp.
Vậy n = 2, do đó A có công thức phân tử C4H6O2.
à Câu trả lời là c.
A phải là axit, có công thức cấu tạo : (axit metacrylic).
à Câu trả lời là a.
A là nguyên liệu để điều chế poli metyl metacrylat (thủy tinh hữu cơ) à câu trả lời là b.
Đặt công thức A là (NH2)xR(COOH)y, ta có 16x + R + 45y = 75
à x = 1; y = 1 là hợp lý. Rút ra R = 14 (- CH2 - ) .
à A là NH2 – CH2 – COOH (glixin) à Câu trả lời là c.
Chuối xanh chứa hồ tinh bột nên làm dung dịch iot hóa xanh. à Câu trả lời là c.
Aminoaxit nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N (ngoài ra còn có thể chứa S ; Fe ). Chúng có tính lưỡng tính (vì chứa đồng thời nhóm – NH2 và COOH), và là chất cơ sở để xây dựng nên các protit.
à Câu trả lời là d.
Mprotit = đvC à Câu trả lời là a.
Trong bánh dầu còn lượng lớn 

File đính kèm:

  • docHoa CDDH Dang cap so 5.doc
Giáo án liên quan