Đề 20 trắc nghiệm hóa học lớp 12

Hai chất nào dưới đây tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo tơ nilon-6,6?

A. Axit ađipic và atylen glicol

B. Axit picric và hexametylenđiamin

C. Axit ađipic và hexametylenđiamin

D. Axit glutamic và hexametylenđiamin

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 20 trắc nghiệm hóa học lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[] 	
Hai chất nào dưới đây tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo tơ nilon-6,6?
A. Axit ađipic và atylen glicol 
B. Axit picric và hexametylenđiamin 
C. Axit ađipic và hexametylenđiamin 
D. Axit glutamic và hexametylenđiamin 
[]
Phân tử khối trung bình của PVC là 750.000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12.000 
B. 15.000 
C. 24.000 
D. 25.000 
[] 
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là 
A. 12.000 
B. 13.000 
C. 15.000 
D. 17.000 
[]
Cho sơ đồ biến đổi sau A là chất nào trong số các chất cho dưới đây?
A. 
B. 
C. 
D. 
[]
Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam PE? 
A. 14 gam 
B. 28 gam 
C. 56 gam 
D. Không xác định được 
[]
Đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít tạo ra 4 lít khí . Nếu đem trùng hợp tất cả các đồng phân mạch hở của X thì số loại polime thu được là
A. 2 
B. 3 
C. 4 
D. 5 
[] 
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho di qua bình (1) đựng đặc và bình (2) đựng dung dịch dư thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 100 gam kết tủa. Vậy m có giá trị là
A. 9 gam 
B. 18 gam 
C. 36 gam 
D. 54 gam 
[]
Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu phân tử etilen?
A. 
B. 
C. 
D. Không xác định được 
[] 
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây? 
A. Polipropilen 
B. Tinh bột 
C. Poli (vinyl clorua) (PVC) 
D. Polistiren (PS) 
[]
Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là 
A. 500 kg 
B. 5051 kg 
C. 6000 kg 
D. 5031 kg 
[]
Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra cho qua dung dịch dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi quá trình (có hai quá trình là thuỷ phân tinh bột và lên men để sản xuất rượu etylic) là 80% thì m có giá trị nào trong các giá trị dưới đây ?
A. 949,2 gam 
B. 945,0 gam 
C. 950,5 gam 
D. 1000 gam 
[]
Để phân biệt dung dịch các chất riêng biệt gồm: tinh bột, saccarozơ, glucozơ, người ta dùng một thuốc thử nào dưới đây?
A. dung dịch iot 
B. dung dịch HCl 
C. 
D. dung dịch 
[] 
Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây phân biệt được các dung dịch glucozơ, glixerol, metanal, propan-1-ol? 
A. 
B. dung dịch 
C. dung dịch rom 
D. Na kim loại 
[] 
Hợp chất hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh, bậc nhất (chứa C, H, N), trong đó nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X tác dụng được với HCl với tỉ lệ số mol . Công thức phân tử của X là
A. 
B. 
C. 
D. 
[] 
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch đã dùng là
A. 16ml 
B. 32ml 
C. 160ml 
D. 320ml 
[] 
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là
A. 
B. 
C. 
D. 
[] 
Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loải rượu thì tỉ lệ số mol tăng dần khi số nguyên tử C trong rượu tăng dần.
Vậy công thức tổng quát của dãy đồng đẳng của rượu là:
A. 
B. 
C. 
D. 
[] 
Để điều chế hợp chất có công thức sau phải dùng hai chất nào dưới đây:
A. và 
B. và 
C. và 
D. và 
[] 
Cho các phản ứng sau:
Các chất A, D, G là chất nào sau đây:
A. và 
B. và 
C. và 
D. Tất cả đều sai
[] 
Đốt cháy một rượu X, ta được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó . Kết luận nào sau đây là đúng.
A. X là ankanol
B. X là ankatriol.
C. X là ankadiol
D. A,B,C đúng.

File đính kèm:

  • docHOA_C3_0020.doc