Đề 2 thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn: hoá học; khối a

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit

oleic, rồi hấp thụtoàn bộsản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam

kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2ban đầu đã thay đổi như

thếnào?

A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.

pdf6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 2 thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn: hoá học; khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn 
xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay 
hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là 
A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH. 
C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. 
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản 
nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn 
toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân 
(chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? 
A. 9. B. 3. C. 7. D. 10. 
Câu 16: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là: 
A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa 3.−
B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. 
C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. 
D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. 
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có 
một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ 
giữa các giá trị x, y và V là 
A. 28V (x 30y
55
= − ). B. 28V (x 62y
95
= − ). C. 28V (x 30y
55
= + ). D. 28V (x 62y)
95
= + . 
Câu 18: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân 
amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? 
A. V B. Tôi sống (CaO). hạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đ D. Tá vôi (CaCO3). hạch cao nung (CaSO4.H2O).
Câu 20: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung 
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính 
chất trên? 
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. 
Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. 
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm 
khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là 
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. 
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 482 
Câu 22: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: 
A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. 
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. 
Câu 23: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là 
A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3. 
Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. 
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. 
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. 
 Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? 
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. 
Câu 25: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. 
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). 
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại 
Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). 
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: 
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 0,54; 1,12. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 1,08; 0,56. 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với 
NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 
lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là 
A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6. 
Câu 27: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác 
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì 
khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. 
Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là 
A. 22,4 lít. B. 44,8 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít. 
Câu 28: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung 
dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn 
toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là 
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. 
Câu 29: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản 
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế 
được là 
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn. 
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều 
kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì 
thu được 0,04 mol Ag. X là 
A. anđehit fomic. B. anđehit no, mạch hở, hai chức. 
C. anđehit axetic. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức. 
Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
C. 81,54. D. 66,44. A. 90,6. B. 111,74. 
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu 
được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung 
dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 
và C4H4 trong X lần lượt là: 
A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. 
C. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. D. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 482 
Câu 33: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
Câu 34: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các 
nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên 
tử canxi tính theo lí thuyết là 
A. 0,155 nm. B. 0,185 nm. C. 0,196 nm. D. 0,168 nm. 
Câu 35: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản 
ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản 
ứng thì khối lượng muối khan thu được là 
A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam. 
Câu 36: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể 
tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và 
hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của 
FeS trong hỗn hợp X là 
A. 42,31%. B. 59,46%. C. 19,64%. D. 26,83%. 
Câu 37: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); UH > 0. 
 Cân bằng không bị chuyển dịch khi 
A. giảm áp suất chung của hệ. B. giảm nồng độ HI. 
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng nồng độ H2. 
Câu 38: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa 
có tính oxi hoá, vừa có tính khử là 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 8. 
Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (1) Đốt dây sắt trong khí clo. 
 (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 
 (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 
 (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 
 (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). 
 Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 40: Trong các thí nghiệm sau: 
 (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. 
 (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. 
 (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. 
 (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. 
 (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. 
 (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. 
 (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. 
 Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là 
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân 
cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? 
A. Dung dịch alanin. B. Dung dịch glyxin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin. 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 482 
Câu 43: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn 
xốp) thì 
A. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl .−
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .−
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl .−
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .−
Câu 44: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là 
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. 
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. 
Câu 45: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá 
trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu 
được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong 
ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là 
A. 405. B. 324. C. 486. D. 297. 
Câu 46: Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol 
X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều 
kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 
(đktc). Công thức cấu tạo củ

File đính kèm:

  • pdfDeHoaACt_DH_K11_M482.pdf
Giáo án liên quan