Đề 2 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: sinh học, khối b

Câu 1:Một quần thểsinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết

các cặp gen tác động riêng rẽvà gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột

biến?

A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb.

pdf7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 2 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: sinh học, khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G–5BU → G–X. B. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. 
C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. 
Câu 16: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: 
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu 
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. 
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. 
C. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng 
hợp hoá học. 
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành 
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. 
Câu 17: Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến 
A. trung tính. B. nhiễm sắc thể. C. có lợi. D. có hại. 
Câu 18: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: 
A. aabbDD × AABBdd. B. AABbdd × AAbbdd. 
C. aabbdd × AAbbDD. D. aaBBdd × aabbDD. 
 Trang 3/7 - Mã đề thi 502 
Câu 19: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit 
loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số 
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt 
là 
A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 370 và 730. D. 375 và 725. 
Câu 20: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các 
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo 
lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 
A. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. 
B. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. 
C. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. 
D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền? 
A. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả. 
B. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. 
C. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp. 
D. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. 
Câu 22: Đột biến gen 
A. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần 
cơ thể. 
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu 
tính. 
C. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. 
D. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản 
hữu tính. 
Câu 23: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, 
tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là 
A. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. 
B. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. 
C. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. 
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. 
Câu 24: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
A. kiểu hình. B. kiểu gen. C. alen. D. nhiễm sắc thể. 
Câu 25: Hình thành loài mới 
A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. 
B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. 
C. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá. 
D. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. 
Câu 26: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. 
Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải 
A. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. 
B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. 
C. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. 
D. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. 
Câu 27: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? 
(1): ABCDzEFGH → ABGFEzDCH 
(2): ABCDzEFGH → ADzEFGBCH 
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. 
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. 
D. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
 Trang 4/7 - Mã đề thi 502 
Câu 28: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong 
tế bào E. coli nhằm 
A. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 
B. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn. 
C. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli. 
D. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli. 
Câu 29: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp 
A. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. 
B. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. 
C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
D. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. 
Câu 30: Cho các thành tựu: 
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. 
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. 
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh 
Petunia. 
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. 
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: 
A. (3), (4). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). 
Câu 31: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số 
nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. 
Dạng đột biến xảy ra với gen S là 
A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. 
C. mất 2 cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. 
Câu 32: Thể đa bội lẻ 
A. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. 
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. 
C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1. 
D. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. 
Câu 33: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: 
A. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt). 
B. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống. 
C. Chữ viết và tư duy trừu tượng. 
D. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống. 
Câu 34: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây 
đột biến 
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. 
Câu 35: Thể song nhị bội 
A. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. 
B. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. 
C. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. 
D. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. 
Câu 36: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là 
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng cônsixin. 
C. chiếu xạ bằng tia X. D. lai hữu tính. 
 Trang 5/7 - Mã đề thi 502 
Câu 37: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEGzHKM đã bị đột 
biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEGzHKM. Dạng đột biến này 
A. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. 
B. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. 
C. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. 
D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 
Câu 38: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên 
A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. 
B. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
C. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
D. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. 
Câu 39: Biến dị tổ hợp 
A. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. 
B. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối. 
C. không làm xuất hiện kiểu hình mới. 
D. không phải là nguyên liệu của tiến hoá. 
Câu 40: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình 
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau 
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? 
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. 
B. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. 
C. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. 
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. 
Câu 41: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình 
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li 
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra 
các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: 
A. 2n-2; 2n; 2n+2+1. B. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. 
C. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. D. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. 
Câu 42: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí 
các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của 
các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả 
năng kháng DDT 
A. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. 
B. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. 
C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. 
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. 
Câu 43: Phát biểu đúng khi nó

File đính kèm:

  • pdfDeSinhBCt_M502.pdf