Đề 2 thi khảo sát chất lượng khối 12 lần 3 môn : hoá học

Câu 1: Cho 72 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 10 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 20 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 62,5%. B. 80,0% C. 37,5% D. 65,2%

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 2 thi khảo sát chất lượng khối 12 lần 3 môn : hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. CH3NH2 và (CH3)3N.	B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2	.	D. CH3NH2 và C2H5NH2.
Câu 10: Khi cho 30 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ aM thì thu được m gam kết tủa. Mặt khác khi cho 115 ml NaOH 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 trên thì chỉ thu được m/2 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,15.	B. 0,3.	C. 0,05.	D. 0,1.
Câu 11: Hoà tan 2,38 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí Y (đktc). Cô cạn dung dịch X được 8,06 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 0,448.	B. 1,792.	C. 0,896.	D. 3,584.
Câu 12: Khi đun nóng hỗn hợp gồm etanal với khí hiđro có niken là chất xúc tác, thì vai trò của etanal là
A. chất oxi hóa.	B. chất khử.	C. axit.	D. bazơ.
Câu 13: Hợp chất hữu cơ M có công thức cấu tạo như sau: 
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH=CH-CH3. Tên thay thế của M là
A. 5-metylhex-2-en-4-ol.	B. 2-metylhex-4-en-3-ol.
C. 2-metylhept-5-en-3-ol.	D. 2-metylhex-5-en-3-ol.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm một anken và một ankin, tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của anken và ankin lần lượt là
A. C3H6 và C3H4.	B. C3H6 và C2H2.	C. C3H6 và C4H6.	D. C2H4 và C4H6
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo ra 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 6,8 gam. Giá trị của m là
A. 25,2.	B. 50,4.	C. 33,6.	D. 26,8.
Câu 16: Chỉ số axit của chất béo được tính bằng số miligam KOH cần dùng để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hoà 20 gam một chất béo. Người ta cần dùng 12 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M. Chỉ số axit của chất béo trên là
A. 0,3.	B. 16,8.	C. 0,0168.	D. 8,6.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 1,58 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,344 lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (trong chân không) thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 2,06.	B. 2,60.	C. 3,26.	D. 3,62.
Câu 18: Trộn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 2M với 100 ml dung dịch H3PO4 2M thu được dung dịch Y, cho Y bay hơi đến khô thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,9.	B. 16,7.	C. 35,2.	D. 29,4.
Câu 19: Dãy gồm các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng là
A. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en; axit ađipic.
B. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua; analin.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en; hexanmetylenđiamin.
D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
Câu 20: Chia 0,3 mol hỗn hợp 2 axit no thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit ban đầu là
A. CH3-COOH và HOOC-COOH.	B. CH3-COOH và CH2=CH-COOH.
C. H-COOH và HOOC-COOH.	D. H-COOH và CH3-CH2-COOH.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. X tham gia phản ứng trùng hợp.
B. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được 1 muối và 1 anđehit.
C. X không tham gia phản ứng tráng gương
D. Tên gọi của X là vinyl fomat.
Câu 22: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo (không chứa axit béo) bằng dung dịch KOH dư thì thu được 18,77 gam xà phòng. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH dư thì chỉ thu được 17,81 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 36,58.	B. 18,36.	C. 17,25.	D. 17,65.
Câu 23: Nung 46,7 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaNO3 đến khối lượng không đổi thu được 41,9 gam chất rắn. Tính thành phần % khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 45,40%.	B. 50,60%.	C. 54,60%.	D. 89,72%.
Câu 24: Trong phản ứng: Zn + HNO3 ® Cu(NO3)2 + N2O + H2O. Gọi k là tỉ số giữa số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và số phân tử HNO3 đóng vai trò tạo muối. Giá trị của k là
A. 4.	B. 1/5.	C. 1/4.	D. 3/4.
Câu 25: Trong tự nhiên nguyên tố clo (=35,5) có 2 đồng vị là và . Thành phần % về khối lượng của đồng vị trong CuCl2 là
A. 75%.	B. 13,70%.	C. 25%.	D. 6,85%.
Câu 26: Z là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton , còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này và bản chất liên kết trong hợp chất đó là :
A. Z2Y3 với liên kết cộng hóa trị.	B. Z2Y với liên kết cộng hóa trị .
C. ZY2 với liên kết ion.	D. ZY với liên kết ion.
Câu 27: Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml chứa hỗn hợp Na2CO3 0,9M và KHCO3 0,4M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,480.	B. 0,896.	C. 2,912.	D. 2,464.
Câu 28: Cho phản ứng thuận nghịch sau: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k). Khi giảm nồng độ của khí H2 đi 4 lần (các yếu tố khác không thay đổi) thì tốc độ phản ứng thuận sẽ
A. giảm 12 lần.	B. tăng 64 lần.	C. giảm 81 lần.	D. giảm 64 lần.
Câu 29: Khối lượng của một đoạn mạch polietilen là 4340 đvC và cao su tự nhiên là 7820 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch polietilen và cao su tự nhiên trên lần lượt là
A. 155 và 115.	B. 115 và 155.	C. 155 và 135.	D. 310 và 115.
Câu 30: Cho 4,47 gam hỗn hợp gồm: axit fomic, axit axetic và phenol tác dụng vừa đủ với 65 ml KOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 8,11 gam.	B. 6,94 gam.	C. 7,3 gam.	D. 5,9 gam.
Câu 31: Cho 6,72 lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 20,2 gam hỗn hợp Zn và Mg. Sau phản ứng thu được 33,7 gam hỗn hợp 4 chất rắn. Thành phần % về khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 96,53%.	B. 64,36%.	C. 35,64%.	D. 38,58%.
Câu 32: Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, ancol etylic. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó là
A. Cu(OH)2/OH-.	B. AgNO3/NH3.	C. nước brom.	D. quỳ tím.
Câu 33: Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A. 39,0%.	B. 54,0%.	C. 44,8%.	D. 47,0%.
Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng sau:
A là hợp chất hữu cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tử oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng 86, A không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH3-CO-CO-CH3.	B. CH3-COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH3.	D. H-COO-CH=CH-CH3.
Câu 35: Trong công nghiệp người ta điều chế phenol (C6H5OH) từ benzen và propen, tính tổng khối lượng benzen và propen cần thiết để tạo ra 470 kg phenol? (Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%).
A. 450 kg.	B. 800 kg.	C. 750 kg.	D. 600 kg.
Câu 36: Trong dãy các dung dịch chứa từng chất sau: H2N-CH2-COOH, CH3COONa, K2CO3, NH4Cl, NaNO3, HCl, NaOH, C6H5OH, KF, số lượng dung dịch có pH lớn hơn 7 là
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 7.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 1,92 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Nếu cho 9,6 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 75,6.	B. 15,12.	C. 1,152.	D. 21,6.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 2,73 gam một ancol no, đa chức G, thu được 2,016 lít khí CO2 (ở đktc) và 1,89 gam H2O. Số nhóm chức trong phân tử G là
A. 7.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
Câu 39: Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp các oxit ZnO, Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn E gồm các chất
A. Zn, Fe, Cu, Al, MgO.	B. Zn, Al, Mg, Fe, Cu.
C. ZnO, Fe, Cu, Al2O3, MgO.	D. Zn, Fe, Cu, Al2O3, MgO.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S. Hòa tan hết 19,6 gam X trong HNO3 đặc dư, thu được dung dịch Y và 57,12 lít NO2 duy nhất (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 93,55 gam.	B. 105,55 gam.	C. 12,00 gam.	D. 81,55 gam.
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho 3 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 700 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. N2O và Zn.	B. N2O và Mg.	C. N2O và Al.	D. NO2 và Al.
Câu 42: Cho các loại hợp chất sau: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Các loại chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.	B. Y, Z, T.	C. X, Y, Z.	D. X, Y, T.
Câu 43: Hoà tan 8,97 gam kim loại kiềm trong 381,42 gam nước thu được dung dịch có nồng độ chất tan là 4%. Kim loại đó là
A. Na.	B. Li.	C. K.	D. Rb.
Câu 44: Cho từng chất Fe, FeO, CuO, Zn, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, MgO, Fe(OH)3, Mg, C6H12O6, Al2O3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là.
A. 7.	B. 5.	C. 6.	D. 8.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 2 mol glyxin, 2 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì thu được 2 loại đipeptit Ala-Val, Ala-Gly và tripepit Gly-Gly-Ala. Công thức của X là
A. Ala-Gly-Gly-Val-Ala	.	B. Val-Gly-Gly-Ala-Val.
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Val.	D. Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
Câu 46: Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH ® NaNO3 + NaNO2 + H2O thì nguyên tử nitơ
A. chỉ bị oxi hoá.	B. không bị oxi hóa, không bị khử.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.	D. chỉ bị khử.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của 2 axit đó là
A. C3H4O2 và C4H6O2.	B. CH2O2 và C2H4O2.
C. C2H4O2 và C3H6O2.	D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 48: Điện phân dung dịch CuSO4 trong 2 giờ (chưa có khí thoát ra ở catôt) bằng dòng điện một chiều có cường độ I (A), nhận thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Giá trị của I là (Cho F=96500 C/mol).
A. 2,68.	B. 3,35.	C. 2,86.	D. 2,23.
Câu 49: Cho 4 ancol sau: C2H5OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, HO-CH2-CH2-CH2-OH. Ancol không hoà tan được Cu(OH)2 là
A. Chỉ có C2H5OH.	B. C2H4(OH)2và HO- CH2- CH2- CH2-OH.
C. C2H5OH và HO- CH2- CH2- CH2-OH.	D. C2H5OH và C2H4(OH)2.
Câu 50: Dãy các kim

File đính kèm:

  • doc132.doc