Đề 2 kiểm tra học kì I (2007 – 2008) môn: hóa khối : 11 thời gian: 50 phút
1. Trong nhóm cacbon, dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là :
A. C, Si, Pb, Ge, Sn. B. Pb, Sn, Ge, Si, C.
C. C, Pb, Sn, Ge, Sn. D. Pb, Sn, Si, Ge, C.
2. Các nguyên tố nhóm cacbon tạo với oxi hai loại oxit là :
A. RO và RO3. B. RO và RO2. C. R2O3 và R2O5. D. RO2 và RO3
Trường THPT Tư thục TRƯƠNG VĨNH KÝ ĐỀ KIỂM TRA HKI (2007 – 2008) Ngày: 26/12/2007 MÔN: HÓA KHỐI : 11 THỜI GIAN: 50 phút BAN KHTN I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 1. Trong nhóm cacbon, dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là : A. C, Si, Pb, Ge, Sn. B. Pb, Sn, Ge, Si, C. C. C, Pb, Sn, Ge, Sn. D. Pb, Sn, Si, Ge, C. 2. Các nguyên tố nhóm cacbon tạo với oxi hai loại oxit là : A. RO và RO3. B. RO và RO2. C. R2O3 và R2O5. D. RO2 và RO3. 3. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ? A. C + O2 à CO2 B. C + 2CuO à 2Cu + CO2 C. 3C + 4Al à Al4C3 D. C + H2O à CO + H2 4. Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím ngả màu xanh, còn dung dịch nước của chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B là A. NaOH và K2SO4. B. K2CO3 và Ba(NO3)2. C. KOH và FeCl3. D. Na2CO3 và KNO3. 5. Một loại thủy tinh chứa 13,0% Na2O ; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là : (Cho Na = 23, Ca = 40, Si = 28, O = 16) A. 2Na2O.CaO.6SiO2 B. 2Na2O.6CaO.SiO2 C. Na2O.CaO.6SiO2 D. Na2O.6CaO.6SiO2 6. Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Sau đó đun nóng dung dịch một thời gian thì màu của dung dịch chuyển từ A. Đỏ à xanh. B. Tím à đỏ. C. Đỏ à tím. D. Không màu à đỏ. 7. Để phân biệt 2 chất rắn Na2CO3 và Na2SiO3 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch KNO3. 8. Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng chống độc có chứa những hóa chất là A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và than hoạt tính. D. Than hoạt tính. 9. Trong các cặp chất sau đây : a) C và H2O b) (NH4)2CO3 và KOH c) NaOH và CO2 d) CO2 + Ca(OH)2 e) K2CO3 và BaCl2 g) Na2CO3 và Ca(OH)2 h) HCl + CaCO3 i) HNO3 + NaHCO3 k) CO + CuO Nhóm gồm các cặp chất mà phản ứng giữa các chất trong cặp tạo thành sản phẩm có chất khí là A. a, b, d, i, k. B. b, c, d, h, k. C. c, d, e, g, k. D. a, b, h, i, k. 10. Sản phẩm tạo ra khi nhiệt phân muối NaHCO3 là A. Na2CO3, CO2, H2O. B. Na2CO3, H2O. C. Na2CO3, CO2. D. Na2O, CO2, H2O. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau : Câu 2: (2điểm). Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các đồng phân ankan có cùng công thức phân tử là C5H12. Xác định những đồng phân có chứa C bậc III và C bậc IV. Câu 3: (3điểm). Đốt cháy hoàn toàn 0,93 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,344 lít CO2 , 0,112 lít N2 và 0,63 gam H2O (các khí ở đktc) a) Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. b) Thiết lập công thức đơn giản nhất của A. c) Tìm công thức phân tử của A, biết tỷ khối hơi của A so với không khí bằng 3,2. ( C = 12, O = 16, H = 1 , N = 14 ) (Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) HẾT ĐÁP ÁN MÔN HÓA KHỐI 11 BAN KHTN – HK1 (2007 – 2008) I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,3 điểm 1 B 6 C 2 B 7 B 3 C 8 D 4 B 9 D 5 C 10 A II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) – Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm 2CO + O2 2CO2 0,25 đ CO2 + NaOH à NaHCO3 0,25 đ 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O 0,25 đ Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 + 2NaCl 0,25 đ CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 0,25 đ Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O 0,25 đ CO2 + 2Mg 2MgO + C 0,25 đ C + 2H2 CH4 0,25 đ Chú ý: HS viết phương trình hóa học khác vẫn tính điểm (nếu đúng). HS không ghi điều kiện, không cân bằng vẫn được tròn số điểm (nếu viết đúng chất). Câu 2: - 3 công thức cấu tạo đúng x 0,25 = 0,75 điểm 3 tên gọi đúng x 0,25 = 0,75 điểm Xác định đúng C bậc III và C bậc IV = 0,5 điểm. Câu 3 : a. Thành phần phần trăm các nguyên tố : 0,25x4= 1 điểm %C = 1,344 .12.100% / 22,4.0,93 = 77,42% %H = 0,63 . 2. 100% / 18. 0,93 = 7,53% %N = 0,112 .28 .100% / 22,4 . 0,93 = 15,05% %O = 100% - ( 77,42 + 7,53 + 15,05) = 0 b. Đặt công thức phân tử của A là CxHyNz x: y: z = 0,5điểm Công thức đơn giản nhất của A là : C6H7N 0,5 điểm c. MA = 3,2 x 29 = 92,8 g/mol 0,5 điểm Vậy công thức phân tử của A là C6H7N. 0,5 điểm
File đính kèm:
- HOA 11_KHTN.doc