Đề 1 thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn: hoá học; khối a
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108;
Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na
+
; 0,02 molSO
2−
và x mol OH
−
. Dung dịch Y có chứa
ClO
−
, NO
−
và y mol H
+
; tổng số mol ClO
−
vàNO
−
là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z.
, (3). D. (1), (2), (4). Phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O → (4) sai →nơi nào có (4) loại→ → Chọn C. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. -Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường → Sai trừ Be. -Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện → Sai, lục phương. -Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. → Sai, không đồng đều, giảm rồi tăng -Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện → Đúng ( công thoát electron của xesi rất thấp) → Chọn B Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10. Cách 1. Dùng phương pháp đồ thị Từ đồ thị ta có: 2 / 99 4 0,28 7,262 3 / 99 0,22 0,106 2 a x ax x a x x x − = = → = = → 2x = 0,2 < 0,22 nên loại trường hợp này Trường hợp lượng KOH cho vào đều làm kết tủa rồi tan. Trang 7/6 - Mã đề thi 596 Welcome to GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791. Từ đồ thị ta có: 2 / 99 4 0,28 2 0,1 3 / 99 4 0,22 2 a x x x x a x x x − = → = − = thỏa mãn Vậy khối lượng muối ZnSO4 là: 0,1.161 =16,1g →Chọn D. Cách 2. Viết phương trình phản ứng. Câu 19: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. -tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6 là tơ tổng hợp - tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp - bông, tơ tằm là tơ thiên nhiên → Chọn A. Câu 20: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl →Sai nên nơi nào có (1) ta loại → A,C, D → Chọn B. Câu 21: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? Glyxin(A), alanin(B) và phenylalanin(C) ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA → Chọn D. A. 3. B. 9. C. 4. D. 6. Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6. Hỗn hợp khí Y gồm : CO2, H2O và N2 Trang 8/6 - Mã đề thi 596 Welcome to GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791. 13 Y, Z? 26 12 2 2 2 550H O CO NV V V ml+ + = H2SO4 hấp thụ nước nên: 2 2 250CO NV V ml+ = Gọi công thức chung của hỗn hợp là x y zC H N 2 2 2 22 2 100 50 x y z y ZC H N O xCO H O N y + → + + 50 300 6y y→ = → = Mà đimetyl amin có số nguyên tử hidro bằng 7 → Số nguyên tử H trung bình của hai hidrocacbon phải bé thua 7. →Loại A và B ( vì số nguyên tử trung bình bằng 7) Nếu hai hidrocacbon la ancanl thì 2 2ancal H O CO V V V= − Vì hỗn hợp X chứa cả đimetyl amin nên 2 2H O CO X V V V− < 2 2 2 2 2 2 7 2 2 2 2 2 ( 1) C H N + 2 0,5 3,5 n nC H O nCO n H O O CO N H O + + → + + → + + 2 2 2 2 7 2 7 2 2 2C H N C H N 300 250 50 100H O CO ancal N ancal H O CO N XV V V V V V V V V V V− = + + → + = − − → = − = ≠ → Loại C. → Chọn D. Câu 23: Phát biểu đúng là: A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. -Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit → Đúng -Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. → Sai, màu xanh tím. -Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. → Sai, tinh bột thành mantozơ -Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. → Sai, Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ → Chọn A. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 4,72. B. 5,42. C. 7,42. D. 5,72. 2 3,808 0,17 22,4CO n mol= = , 2 5, 4 0,3 18H O n mol= = Vì 2 2H O CO n n> → hỗn hợp là ancol no đơn chức, và số mol của ancol bằng số mol nước trừ đi số mol CO2 → 2 2 22 1 3 ( 1) 2 0,13 0,13 ( 1)0,13 n n nC H OH O nCO n H O n n + + → + + + 0,17 170,13 0,17 0,13 13 n n→ = → = = 17(14 18).0,13 (14 18).0,13 4,72 13ancol m n g= + = + = → Chọn A Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 26 X, 55 26 A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Z có cùng số khối. C. X và Y có cùng số nơtron. D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. Trang 9/6 - Mã đề thi 596 Welcome to GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học → Sai, vì 13, 26X YZ Z= = - X và Z có cùng số khối → Đúng. - X và Y có cùng số nơtron → Sai, X có 26-13=13 còn Y có 55-26 =29. - X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học → Sai, dựa vào khái niệm đồng vị ta thấy X và Z không cùng là một nguyên tố hóa học. → Chọn B Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y. Nếu : 2 4 4 2 ( )H SO Fe FeSO H x y+ → + = → Loại Nếu : 2 4 2 4 3 2 26 2 ( ) 3 6 ( : 1: 3)H SO Fe Fe SO SO H O x y+ → + ↑ = → loại Chứng tỏ Fe còn dư sẽ tác dụng với Fe3+ để về Fe2+ 2 2 4 2 2 2 2 2 4 2 2 Fe Fe e x x SO e H SO H O y y + − + → + + + → + 2x y= →Chọn B. Câu 27: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là A. 300 gam. B. 500 gam. C. 400 gam. D. 600 gam. 2 6 5 3 2 3 3 6 5( ) CH COCH 126 58 145 145.126.100 420 58.75 OC H CH CH C H OH m m g → + → ← = = → Chọn C. Câu 28: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. CO và Fe(OH)3 không tác dụng được → Chỉ có năm chất còn lại → Chọn B. Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. dd dd .100% %. . 24.100 24% 24 0,6 100% 100 40 ct ct NaOH m C mC m g n mol m = → = = = → = = es: 3 :1NaOH ten n = →este đã cho là este đã cho là este ba chức . 3 3(RCOO) R ' +3NaOH 3RCOONa+R '( ) 0, 2 0,6 0,6 0,2 OH→ OO 43,6 72,67 0,6RC Na M = = → Phải có một muối là HCOONa( M =68) → loại B và C Muối còn lại là RCOONa Nếu muối RCOONa gấp hai lần số muối HCOONa (0,2mol) thì Trang 10/6 - Mã đề thi 596 Welcome to GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791. 2 68 43,6 75 3 0,6 RCOONa RCOONa M M+ = → = →Loại Nếu muối HCOONa gấp hai lần muối RCOONa (0,2) thì HCOONa =0,4 mol 3 268 43,6 82 OO 3 0,6 RCOONa RCOONa M M CH C Na+ = → = → → Chọn A. Câu 30: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Từ Li đến F là các nguyên tố thuộc chu kì II -Trong một chu kì, đi từ trái qua phải theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì bán kính giảm, tính kim loại giảm, độ âm điện tăng, tính phi kim tăng. Câu 31: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55. Câu 32: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari. Cách 1: gọi x là số mol của kim loại kiềm, y là số mol của kim loại kiềm thổ Thay các đáp án của bài toán vào, cặp nào thỏa mãn là ta chọn. Cách 2: Gọi kí hiệu của hai kim loại kiềm là M và có hóa trị là n với 1 2n< < 2 0,5 0,5 2 2 0,5 0,5 0,25 n M M ne n H e H+ → + + → 14,2M n→ = Vì 1 2n< < 14,2 28,4M→ < < Chỉ có Na và Mg là thỏa mãn → Chọn A. Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam. Khi cho các kim loại trên tác dụng với nước thì các kim loại trên sẽ
File đính kèm:
- Tai lieu tham khao cuc HOT.pdf