Đề 1 kiểm tra học kì I - Môn : hóa - khối 10 (cơ bản)

1) Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử :

A. Bằng một hay nhiều cặp electron chung.

B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.

C. Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình.

D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 kiểm tra học kì I - Môn : hóa - khối 10 (cơ bản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HKI - Môn : Hóa - KHỐI 10 (Cơ Bản)
Đề 221
Ngày : 27/12/2007 – Thời gian: 50 phút
TRẮC NGHIỆM ( 5đ )
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Một nguyên tố phi kim R có công thức hợp chất khí với hidro là H2R. Công thức oxit cao nhất của R là: 
A. RO B. RO2 C. R2O5 D. RO3
Công thức electron của phân tử nitơ là :
A. 	 B. 	
C. 	 D. 
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử :
Bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.
Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình.
D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Điện hoá trị của một nguyên tố được tính bằng :
Điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất ion.
Số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường đi.
Số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhận thêm.
D. Số electron nguyên tử của nguyên tố đó dùng chung với nguyên tử của nguyên tố khác.
Một nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 46,67% R về khối lượng. R là ?
A. Photpho (P) B. Cacbon (C) 
C. Thiếc (Sn) D. Silic (Si)
Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là :
A. 1s22s22p63s2	B. 1s22s22p63s23p64s2	 C. 1s22s22p63s23p4	D. 1s22s22p63s23p5
Cho nguyên tố clo (Z = 17). Khi hình thành ion Cl–:
Nguyên tử clo đã nhường một electron hoá trị ở phân lớp 4s1 để đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
Nguyên tử clo đã nhường một electron ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
Cho các phương trình hoá học sau :
Cu + HNO3 ® Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Cu + AgNO3 ® Cu(NO3)2 + Ag
Cu + O2 ® CuO 
Kết luận nào sau đây đúng ?
Trong các phản ứng trên Cu là chất oxi hoá vì trong quá trình phản ứng số oxi hoá của nó tăng lên.
Trong các phản ứng trên Cu là chất khử vì trong quá trình phản ứng số oxi hoá của nó tăng lên.
Trong các phản ứng trên Cu là chất oxi hoá vì trong quá trình phản ứng số oxi hoá của nó giảm xuống.
D. Trong các phản ứng trên Cu không phải là chất oxi hoá cũng không phải là chất khử vì trong quá trình phản ứng số oxi hoá của nó không bị thay đổi.
Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Cấu hình electron của ion M3+ là :
A. 1s22s22p63s2	B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p6	D. 1s22s22p63s23p4
Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 17) và Z (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là :
A. Z2–, R2–, X– B. Z+, R2–, X+	 
C. Z2–, R–, X2– D. Z2–, R3–, X2– 
Sự biến đổi nào sau đây là sự khử:
 ® + 2e C. ® + 3e 
 + 3e ® D. ® + 5e
Số oxi hóa của nitơ trong NH , NO , HNO2 lần lượt là: 
A. –3, +5, +3 B. - 4 , +6 , +3 
C. –3, +3, +5 D. - 4, +3, +5 
Phân tử chất nào trong các chất dưới đây có liên kết cộng hóa trị phân cực rõ nhất : 
A. Phân tử SO2 	B. Phân tử H2	
C. Phân tử CS2 	D. Phân tử PCl3 
Dãy nào trong các dãy sau đây không chứa hợp chất ion :
CO2 , Cl2 , CCl4 C. NH4Cl, OF2, H2S 
B. BF3, AlF3 , CH4 	 D. I2 , CaO, CaCl2 
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử:
2F2 + 2H2O ® 4HF + O2 
Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O 
Cu + 2H2SO4đ ® CuSO4 + SO2 + 2H2O 
D. K2CO3 + H2SO4 ® K2SO4 + CO2 + H2O 
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa:
2NH3 + 3Cl2 ® N2 + 6HCl
2NH3 + 2Na ® 2NaNH2 + H2
2NH3 + 3CuO ® 3Cu + N2 + 3H2O
D. 4NH3 + 5O2 ® 4NO + 6H2O
Liên kết hoá học trong phân tử đơn chất phi kim thuộc loại :
A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. Liên kết cộng hoá trị phân cực.	
C. Liên kết ion.	
D. Liên kết cho nhận.
Tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể nào dưới đây: 
Tinh thể ion
Tinh thể nguyên tử 
Tinh thể phân tử 
D. Tinh thể kim loại 
Trong tinh thể NaCl :
Các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.
Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
Nguyên tử Na và nguyên tử Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Băng phiến (hay long não) thường được sử dụng trong tủ quần áo để chống gián, kiến... Tại sao băng phiến lại dễ bay hơi ở nhiệt độ thường biết rằng băng phiến thuộc loại tinh thể phân tử ? 
Do trong tinh thể băng phiến, lực liên kết cộng hóa trị lớn.
Do trong tinh thể băng phiến, lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu lớn.
Do trong tinh thể băng phiến, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu
D. Do trong tinh thể băng phiến, các phân tử được sắp xếp một cách đều đặn
TỰ LUẬN ( 5đ )
Câu 1: (2đ)
Giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử của 2 nguyên tố Canxi và Clo. Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất tạo thành? 
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các hợp chất sau: H2S và CH3OH . Xác định cộng hóa trị của nguyên tố S và C trong các hợp chất trên?
Câu 2 (1đ): Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa- khử theo sơ đồ dưới đây bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa ?
	Fe + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
Câu 3: (2đ) Hòa tan 0,575g một kim loại kiềm (X ) vào 49,45g nước thu được dung dịch A và 0,28 lít khí hidro (ở đktc)
Xác định tên kim loại kiềm X?
Tìm nồng độ % của dung dịch A thu được ?
Tìm thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch A ở trên?
--------------------------Học sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn ----------------------------

File đính kèm:

  • docNOP dehk1_10_0708-de1.doc