Dãy điện hóa của kim loại

Câu 1. Ngâm Ni vào các dung dịch muối sau: NaCl, MgSO4, , AlCl3, Pb(NO3)2, CuSO4, ZnCl2. Muối xảy ra phản ứng với Ni là:

 a. b.

 c. d.

Câu 2. Cho một lá sắt vào dung dịch chứa một trong những muối sau: Trường hợp xảy ra phản ứng là:

 a. 2, 3, 6 b. 2, 5, 6 c. 1, 3, 4, 6 d. 1, 2, 4, 6

Câu 3. Trong các dãy sau, dãy nào có thứ tự tính oxi hoá tăng dần:

 a. c.

 b. d.

Câu 4. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:

 a. c.

 b. d.

Câu 5. Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

A. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

C. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. D. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.

Câu 6. Cho các phản ứng xảy ra sau:

 (1)

 (2)

 

doc36 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Dãy điện hóa của kim loại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để trung hoà dung dịch Y là:
	a. 0,2 lít	b. 0,1 lít	c. 0,008 lít	d. 0,004 lít
Câu 7. Cho 2 gam canxi tác dụng với HNO3 thu được duy nhất 224 ml khí X (đktc). X là:
	a. 	b. 	c. 	d. NO
Câu 8. Khi cho kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước được V lít khí (đktc) và dung dịch A. Trung hoà dung dịch A cần dùng 0,1 lít H2SO4 1M. Giá trị của V là:
	a. 4,48	b. 1,12	c. 2,24	d. 3,36 
Câu 9. Chất A có các tính chất sau:
A phản ứng với axit tạo muối
A phản ứng với nước tạo dung dịch kiềm
Dung dịch kiềm phản ứng với dung dịch Na2CO3 tạo kết tủa trắng.
A là:	a. K	b. Ca	c. Mg	d. Fe
Câu 10. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:
	a. Li và Na	b. Na và K	c. K và Rb 	d. Rb và Cs
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 2,2 gam chất rắn. Hàm lượng CaCO3 trong hỗn hợp là:
	a. 14,2%	b. 28,4%	c. 71,6%	d. 31,9%
Câu 12. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của kim loại kiểm thổ vào nước thành dung dịch X. Để phản ứng hết với dung dịch X cần dùng 20ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức phân tử của muối sunfat là:
	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước thu được một dung dịch có khối lượng tăng 2,66 gam so với khối lượng nước ban đầu. Kim loại đó là:
	a. Li	b. Na	c. K	d. Rb
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thì thu được dung dịch. Hỗn hợp kim loại nào sau đây là sai:
	a. Na và Be	b. K và Ba	c. Na và Mg	d. Na và Ba
Câu 15. Khối lượng Ba cần cho vào 100 gam nước để được dung dịch Ba(OH)2 2,67% là:
	a. 3,94 gam 	b. 1,97 gam	c. 4,13 gam 	d. 2,95 gam
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Đây là kim loại:
	a. Li	b. Na	c. K	d. Rb
Câu 17. Hòa tan 4,6 gam Na vào 45,6 gam nước được dung dịch có nồng độ là:
	a. 10%	b. 12%	c. 14%	d. 16%
Câu 18. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước được dung dịch Y và 0,24 mol khí. Thể tích hỗn hợp Z (gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M ) cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:	a. 240 ml	b. 480 ml	c. 320 ml	d. 384 ml
Câu 19. Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+, Ca2+, thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm:
	a. MgO và CaO	b. MgO và CaCO3	c. MgCO3 và CaO	d. MgCO3 và CaCO3
Câu 20. Hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn vào nước được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thể tích 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A là:
	a. 100ml	b. 50ml	c. 150ml	d. 200ml
Câu 21. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn vào nước được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thể tích 2M cần dùng để phản ứng hết với a gam hỗn hợp trên là:
	a. 100ml	b. 50ml	c. 150ml	d. 200ml
Câu 22. Cho hỗn hợp gồm Ba và BaO vào cốc đựng nước dư thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch A được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 39,4 gam muối khan. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là:
	a. 29 gam 	b. 19 gam	c. 19,9 gam	d. 29,2 gam
CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ - MUỐI CACBONAT
Câu 1. Cho x mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol NaOH thu được hai muối có khối lượng bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa x, y là: 
	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 2. Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng quan sát được là:
	a. có bọt khí thoát ra	 b. lúc đầu không có hiện tượng sau đó có bọt khí xuất hiện
	c. có khí thoát ra lúc đầu nhiều sau ít dần	d. lúc đầu có khí thoát ra sau đó không có hiện tượng gì
Câu 3. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa a, b, V là: 	a. V = 22,4(a - b). 	b. V = 11,2(a - b)	c. V = 11,2(a + b)	d. V = 22,4(a + b)
Câu 4. Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3 thu được khí và dung dịch X. Khi cho nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa x, y, m là: 
	a. m = 100(2y - x)	b. m = 50(2y - x)	c. m = 100(2y + x)	d. m = 50(2y + x)
Câu 5. Cho từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết A vào B được dung dịch C có pH = 7. Mối quan hệ giữa x, y là:
	a. x = 2y	b. y = 2x	c. x = 3y	d. y = 3x
Câu 6. Sục vào bình chứa 15 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M một số mol CO2 có giá trị biến thiên thì khối lượng m gam kết tủa thu được sẽ có khoảng giá trị là:
	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 7. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A, số mol khí CO2 thoát ra có giá trị là:
	a. 0,1 mol	b. 0,2 mol	c. 0,3 mol	d. 0,4 mol
Câu 8. Dung dịch A có chứa: Mg2+, Ca2+, Ba2+ và 0,2 mol Cl- ; 0,3 mol . Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là: 	a. 150 ml	b. 500 ml	c. 250 ml	d. 300 ml
Câu 9. Khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:
dung dịch trở nên vẩn đục sau đó tan dần và trở nên trong suốt
có kết tủa màu trắng sau đó tan
có kết tủa màu trắng sau đó tan dần và tan hết
dung dịch trở nên vẩn đục sau đó trong suốt
Câu 10. Cho 4032 ml khí CO2 (đktc) sục vào dung dịch có chứa 7,4 gam Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là: 	a. 1 gam	b. 8 gam	c. 6 gam	d. 2 gam
Câu 11. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Sục khí thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Khối lượng muối natri thu được là
	a. 80 gam	b. 84 gam 	c. 95 gam	d. 106 gam
Câu 12. Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng với HCl dư. Khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là:
	a. 1	b. 100	c. 10	d. 5
Câu 13. Nung 20 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi còn lại 13,8 gam chất rắn. % về khối lượng của Na2CO3 trong A là:
	a. 58%	b. 42%	c. 84%	d. 16%
Câu 14. Cho 100ml dung dịch NaHCO3 0,1M tác dụng với nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: 	a. 0,5	b. 1	c. 50	d. 100
Câu 15. Hoá chất dùng để phân biệt 3 dung dịch: NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là:
	a. CaCl2	b. Ca(OH)2	c. HCl	d. Ba(NO3)2
Câu 16. Nhiệt phân 3,5 gam một muối cacbonat thu được 1,96 gam chất rắn. Muối đem nhiệt phân là: 
	a. MgCO3	b. CaCO3	c. BaCO3	d. FeCO3
Câu 17. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH sẽ thu được dung dịch chứa: 	a. 0,1 mol 	b. 0,05 mol c. 0,05 mol NaHCO3 d. 0,1 mol NaHCO3
Câu 18. Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ vào dung dịch chứa 0,18 mol NaOH sẽ thu được dung dịch chứa:
	a. 0,15 mol 	b. 0,12 mol NaHCO3 và 0,03 mol 
	c. 0,03 mol NaHCO3 và 0,12 mol 	d. 0,15 mol NaHCO3	
Câu 19. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ vào 40 lít dung dịch chứa Ca(OH)2 được 12 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là:
	a. 0,004M	b. 0,002M	c. 0,006M	d. 0,008M
Câu 20. Hòa tan 28,4 gam một hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 10 lít khí ở 54,60C; 0,8064 atm và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là: 
a. 30,95 gam	b. 34,25 gam	c. 31,48 gam	d. 33,70 gam
Câu 21. Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M. Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch A ta thu được một kết tủa có khối lượng là:
	a. 2 gam	b. 3 gam	c. 0,4 gam	d. 1,5 gam
Câu 22. Hãy chọn trình tự tiến hành thí nghiệm để nhận biết 4 chất rắn: đựng trong lọ riêng biệt.
	a. dùng nước, dùng HCl	c. dùng nước, dùng BaCl2
	b. dùng nước, dùng AgNO3	d. dùng dung dịch BaCl2
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
	a. 26 gam	b. 28 gam	c. 26,8 gam	d. 28,6 gam
Câu 24. Cho 230 gam hỗn hợp ACO3, B2CO3, R2CO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là: 
	a. 228,22 gam	b. 230,44 gam	c. 217,44 gam	d. 219,22 gam
Câu 25. Nhiệt phân hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp thu được 4,48 lít khí CO2 (00C, 1 atm). Hai muối đem nhiệt phân là:
	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 26. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là: 	a. 5,8 gam	b. 6,5 gam	c. 4,2 gam	d. 6,3 gam
Câu 27. Nhiệt phân hoàn toàn 7 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được 3,92 gam chất rắn. Muối đó là: 	a. MgCO3	b. CaCO3	c. CuCO3	d. FeCO3
Câu 28. Cho 307 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 365 gam dung dịch HCl nồng độ a%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Giá trị của a là:
	a. 5%	b. 10%	c. 15%	d. 20%
Câu 29. 250 ml dung dịch A chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra cho ra 2,24 lít CO2(đktc). 500ml dung dịch A tác dụng với CaCl2 dư cho ra 16g kết tủa. Nồng độ mol của 2 muối trong dung dịch A là:
	a. = 0,08M, = 0,02M	b. = 0,04M, = 0,06M
	c. = 0,16M, = 0,24M	d. = 0,32M, = 0,08M
 Câu 30. Cho các dung dịch: . Nếu chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được dung dịch nào?
	a. 	b. 
	c. 	d. 
Câu 31. Pha dung dịch gồm NaHCO3 và NaHSO4 theo tỉ lệ mol 1 : 1, sau đó hơ nóng nhẹ để đuổi hết khí thu được dung dịch A. pH của dung dịch A trong khoảng:
	a. pH > 7	b. pH < 7	c. pH = 7	d. pH = 14
Câu 32. Cho khí CO2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol thì dung dịch thu được có pH là:
	a. pH = 0	b. pH = 7	c. pH > 7	d. pH <7
Câu 33. Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại N và M đều có hoá trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và cò

File đính kèm:

  • docchuyen de kim loai12 on thi dh.doc
Giáo án liên quan