Đáp án đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi tỉnh vòng 2 - Năm học 2008-2009

Câu 2: (2 điểm)

- Cấu tạo ARN (1, 25 điểm)

+ Là một axítnuclêic cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P thuộc loại đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn

+ Là một đa phân tử được cấu tạo từ nhiều đơn phân, mỗi đơn phân là một loại Nucleotit

+ Có 4 loại ribonuclêôtit tạo nên các phân tử ARN: ađenin, uraxin, xitozin, guanin, mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: một bazơnitric, một đường ribozơ (C5H10O5), một phân tử H3PO4.

- Trên mạch phân tử các ribônuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị giữa đường C5H10O5 của ribonuclêôtit này với phân tử H3PO4 của ribônuclêôtit bên cạnh.

- Phân loại và chức năng của từng loại ARN (0,75 điểm)

Có 3 loại ARN: rARN chiếm 70-80%, tARN chiếm 10-20%, mARN chiếm 5-10%.

+ mARN: truyền đtj thông tin di truyền qui định cấu trúc prôtêin

+ tARN: vận chuyển các axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Prôtêin

+ rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm nơi tổng hợp Prôtêin

Câu 3: (2 điểm)

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi tỉnh vòng 2 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp án đề thi chọn đội tuyển hSG Tỉnh vòng 2 năm học 2008-2009
Môn thi: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 90 phút
A: Trắc nghiệm (2 điểm)
1. Đáp án: B 3. Đáp án: D
2. Đáp án: C 4. Đáp án: B
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
B. Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Các định luật di truyền sau (Trong chương trình sinh học 9) đều cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. 
+ Định luật phân li F2 trong lai một cặp tính trạng có hiện tượng trội hoàn toàn (0,5 điểm)
 F1: Aa x Aa
 Hạt trơn Hạt trơn
 GF1: A, a A, a
 F2: 1AA : 2Aa : 1aa
 3 Hạt trơn : 1 Hạt xanh
 + Định luật di truyền phân li độc lập (0,5 điểm)
 F1: AaBB x Aabb
 Hạt vàng-trơn Hạt vàng-trơn
 GF1: AB, aB Ab, ab
 F2: 1AABb : 2AaBb : 1aaBb
 3 Hạt vàng-trơn : 1 Hạt xanh-trơn
+ Di truyền liên kết gen (0,5 điểm) 
 F1: x 
 Thân xám, cánh dài Thân đen, cánh cụt 
 GF1: BV, bv BV , bv
 F2: 
 3 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt 
+ Di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính X (0,5 điểm)
 F1: XAXa x XAY 
 Bình thường Bình thường
 GF1: XA, Xa XA, Y
 F2: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
 3 Bình thường : 1 Bệnh mù màu
Câu 2: (2 điểm)
- Cấu tạo ARN (1, 25 điểm)
+ Là một axítnuclêic cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P thuộc loại đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn
+ Là một đa phõn tử được cấu tạo từ nhiều đơn phõn, mỗi đơn phõn là một loại Nucleotit
+ Cú 4 loại ribonuclờụtit tạo nờn cỏc phõn tử ARN: ađenin, uraxin, xitozin, guanin, mỗi đơn phõn gồm 3 thành phần: một bazơnitric, một đường ribozơ (C5H10O5), một phõn tử H3PO4.
- Trờn mạch phõn tử cỏc ribụnuclờụtit liờn kết với nhau bằng liờn kết hoỏ trị giữa đường C5H10O5 của ribonuclờụtit này với phõn tử H3PO4 của ribụnuclờụtit bờn cạnh.
- Phân loại và chức năng của từng loại ARN (0,75 điểm)
Cú 3 loại ARN: rARN chiếm 70-80%, tARN chiếm 10-20%, mARN chiếm 5-10%.
+ mARN: truyền đtj thụng tin di truyền qui định cấu trỳc prụtờin 
+ tARN: vận chuyển cỏc axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Prụtờin
+ rARN: là thành phần cấu tạo nờn ribụxụm nơi tổng hợp Prụtờin
Cõu 3: (2 điểm)
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (1,5 điểm)
Gọi x là số giao tử, y là số hợp tử, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (điều kiện x, y, n ẻ N*)
Theo bài ra ta có x + y = 2n (1)
 n.x + 2n.y = 830 (2)
Đặt n = 24.k (điều kiện kẻ N*), thay n = k.24 vào (1) và (2) ta có
 	 x + y = 28k x + y = 28k 
 Û
 k.24.x + 2.k.24.y = 830 x + 2y = 
So sánh hai vế ta có x + y < x + 2y Û 28k < Û k2 < Û k < = 
ị k = 1 ị n = 24 và 2n = 48 (đây là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của Tinh tinh).
b. Số loại giao tử với các tổ hợp khác nhau về nguồn gốc của cha, mẹ; suy ra tỉ lệ mỗi loại giao tử. (0,5 điểm)
ở Tinh tinh có 2n = 48 trong đó n(bố) = n(mẹ) = 24 
Như vậy số giao tử của loài sẽ là: 2n = 224 = ịTỉ lệ mỗi loại giao tử là 
Câu 4: (2 điểm)
* Biện luận (1 điểm)
- F2 có tỉ lệ lông đen : lông xám : lông đen = 1 : 2 : 1 ị màu lông di truyền trội không hoàn toàn ị lông xám là tính trạng trung gian, lông đen là tính trạng trội.
Quy ước: gen A - qui định lông đen
 a - qui định lông trắng
Cũng từ tỉ lệ cho thấy: F1: Aa x Aa
- F2 có tỉ lệ lông ngắn : lông dài = 3 : 1 ị kích thước của lông di truyền theo định luật phân li, trong đó lông ngắn là tính trạng trội.
Quy ước: gen B - qui định lông ngắn
 b - qui định lông dài
Cũng từ tỉ lệ 3 : 1 cho thấy: F1: Bb x Bb
- F2 có tỉ lệ kiểu hình: 1 + 2 + 1 = 4 mà F1 dị hợp tử cả hai cặp gen do đó F1 chỉ có hai loại giao tử ị các gen qui định màu lông và kích thước lông liên kết hoàn toàn
* Sơ đồ lai (1 điểm)
 P : x 
 Đen - dài Ngắn – trắng 
 GP: Ab aB
 F1: 
 Xám – trắng
 F1x F1 x 
 Xám – trắng Xám – trắng
 GF1: Ab, aB Ab , aB
 F2: 
 1 Đen - dài : 2 Xám - ngắn : 1 Trắng - ngắn

File đính kèm:

  • docR De thi chon doi tuyen Tinh vong 2.doc