Công thức - Giải Hóa 9 học kì I (năm 2010 - 2011)
- Biết công thức hóa học , tìm thành phần phần trăm các nguyên tố :
Tìm khối lượng mol của hợp chất (M)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất (n)
Ví dụ : Trong 1mol KNO3 Có : 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N, 3 mol nguyên tử O
Tìm phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất ( theo khối lượng của mỗi nguyên tô):
% K = . . . các chất khác tính tương tự .
5-Biết các thành phần các nguyên tố-Lập công thức hóa học :
- Tìm khối lượng (m) của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất
- Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tó và lập công thức hóa học của hợp chất .
Ví dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là : 40% Cu; 20% S; 40% O. Khối lượng hợp chất là 160 g .Xác định công thức hóa học của hợp chất đó .
CÔNG THỨC - GIẢI HÓA 9 HKI (2010-2011) I-CÔNG THỨC TÍNH : Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất ( Đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất, m là khối lượng chất ) m = n . M (g) ó 2-Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (Đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) V = 22,4 . n (lít) ó 3- Công thức tính tỉ khối của (M là khối lượng mol của khí): Khí A đối với khí B : d A/B = Khí A đối với không khí : dA/KK = 4- Biết công thức hóa học , tìm thành phần phần trăm các nguyên tố : Tìm khối lượng mol của hợp chất (M) Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất (n) Ví dụ : Trong 1mol KNO3 Có : 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N, 3 mol nguyên tử O Tìm phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất ( theo khối lượng của mỗi nguyên tô): % K = . . . các chất khác tính tương tự . 5-Biết các thành phần các nguyên tố-Lập công thức hóa học : - Tìm khối lượng (m) của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất - Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tó và lập công thức hóa học của hợp chất . Ví dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là : 40% Cu; 20% S; 40% O. Khối lượng hợp chất là 160 g .Xác định công thức hóa học của hợp chất đó . Giải : Khối lượng của mỗi nguyên tố : mCu = Số mol của mỗi nguyên tố : Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu ; 1 nguyên tử S ; 4 nguyên tử O Vậy công thức của hợp chất đó là : CuSO4 II-GIẢI MỘT SỐ DẠNG THÔNG DỤNG HKI Bài toán 1: Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml = 0,448 l khí (đktc) . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu . ( cho Ca = 40, C = 12 , S = 32 , O = 16 ) Giải : Chỉ có CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra chất khí Có phương trình hóa học : CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 Số mol của CO2 : Số mol của CaCO3 bằng số mol của khí CO2 có trong hỗn hợp = 0,02 mol Khối lượng CaCO3 = 0.02 . 100 = 2 (g) Thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp : CaCO3 : CuSO4 : 100% - 40% = 60% Vậy khối lượng CaCO3 chiếm 40% và CuSO4 chiếm 60% trong hỗn hợp ban đầu . Bài toán 2 : Có hỗn hợp gồm CaCO3 , CaO , Al . Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp , người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư . Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu ở đktc . Viết phương trình hóa học xảy ra . Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . ( cho Al = 27 ; Ca = 40; C =12 ; O = 16 ; H = 1 ) Giải : Các phương trình hóa học xảy ra : CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2 O + CO2 (1) CaO + 2 HCl CaCl2 + H2O (2) 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 (3) CO2 + Ca (OH)2 CaCO3 + H2 (4) CO2 tác dụng với Ca (OH)2 tạo thành chất kết tủa trắng CaCO3 khí hiđrô không có phản ứng nên còn lại . Số mol của H2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 ( mol) Từ phương trình (1) và (4) suy ra khối lượng CaCO3 ban đầu là 1 g Phấn trăm khối lượng CaCO3 = Dựa vào phương trình (3) khối lượng nhôm là : 0,02 . 27 = 0,54 (g) Phần trăm khối lượng nhôm là : Phần còn lại của khối lượng CaO chiếm : 100% - ( 10% + 5,4% ) = 84,6%
File đính kèm:
- CONG THUCCACH GIAI HOA 9 HKI.doc