Chuyên Đề : Toán Về Nồng Độ Dung Dịch

Bài 1: Để hấp thụ hoàn toàn 7,84l khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250ml dd Ca(OH)2 . Tính nồng độ dd Ca(OH)2 đã dùng.

Bài 2: Hòa tan 14,1g kali oxit vào 41,9g nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được

Bài 3: Hòa tan 15,5g Na2O vào nước được dd có thể tích 500ml . Tính Nồng độ mol của dd thu được.(1mol/l)

Bài 4: :Cho 0,56 lit CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd KOH tạo muối trung hòa. Tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng?

Bài 5: Cho 1,12lit khí cacbonic đktc tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH tạo ra múôi trung hoà

a/ Viết PTHH của phản ứng.

b/ Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng

 

doc30 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2507 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên Đề : Toán Về Nồng Độ Dung Dịch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế còn 20cm3 hỗn hợp khí gồm 15cm3 là CO2 , còn lại là khí O2. Tìm công thức phân tử.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,72 g một hợp chất hữu cơ bởi oxi thu được 1,12dm3CO2 (dktc) và 1,08g H2O. Biết rằng 1g chất hữu cơ ở dktc chiếm thể tích 310cm3. (C5H12)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ cần dùng 12,8g O2 cho được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Khối lượng phân tử là 58. Tìm công thức phân tử của hợp chất.
CHUYÊN ĐỀ : TOÁN VỀ HỖN HỢP
CHỦ ĐỀ 1: TOÁN VỀ HỖN HỢP HIDROCACBON - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % CÁC CHẤT TRONG HỖN HỢP
PHƯƠNG PHÁP: 
gọi x,y,.. là số mol các chất trong hỗn hợp
lập các phương trình và giải
Tỉ lệ phần trăm về số mol cũng là phần trăm về thể tích
Nếu đề bài cho các dữ kiện là thể tích thì không cần chuyển qua số mol
Lưu ý khi hỗn hợp hidrocacbon lội qua dd nước brôm dư thì:
Khối lượng bình brôm tăng = khối lượng hidrocacbon chưa no trong hỗn hợp
Thể tích khí thoát ra khỏi bình = thể tích các hidrocacbon no trong hỗn hợp
Bài tập về mêtan, etilen và axêtilen
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,72l hỗn hợp CH4 và C2H4 cần 15,68 l O2 ( các khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp.
Bài 2: Đốt cháy 6g hỗn hợp metan và etylen thu được 17,6g CO2. tÍnh % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,8g hỗn hợp CH4 và C2H2 cần dùng 15,56l O2 đktc. Xác định thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 4: Đốt 24cm3 hỗn hợp axetilen và mêtan phải dùng 54cm3 oxi. Các khí đo ở đktc.
Xác định thành phần % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp.
Tính thể tích khí CO2 sinh ra
Bài 5: Có một hỗn hợp khí A gồm metan và axetilen. Đốt cháy 2,4l hỗn hợp A thu 35,84 l CO2
Xác định thành phần % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp.
Tính khối lượng oxi cần để đốt hết 22,4l hỗn hợp A
Cho sản phẩm trên hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dd NaOH dư. Tính nồng độ mol muối tạo thành.
Bài 6: Một hỗn hợp gồm hidro, metan, etilen. Cho 30cm3 hỗn hợp khí này với 120cm3 oxi lấy dư vào trong một bình kín rồi thực hiện phản ứng cháy thu được hộn hợp sản phảm khí và hơi. Cho ngưng tụ hơinước còn 93,75 cm3 hỗn hợp khí gồm 37,5cm3 là CO2, còn lại là O2 dư. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp .
Bài 7: Để đốt cháy hoàn toàn 20 l hỗnhợp gồm khí metan và etilen thu được 32l khí cacbonic . Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 30cm3 hỗn hợp metan và hidro cần 45cm3oxi.
Tìm thể tích mỗi kh1i trong hỗn hợp.
Tính khối lượng nước sinh ra
Các khí đo ở đktc
Bài 9: Để đốt cháy hoàn toàn 6,72l hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 cần dùng 6,72 l oxi.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp mỗi khí trong hỗn hợp biết các khí đo ở đktc.
b. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong phản ứng đốt cháy vào bình đựng 4l dd Ca(OH)2 thấy xuất hiện 25g kết tủa trắng. Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2
Bài 10: Cho 3lit hỗn hợp etilen và metan (đktc) vào dd nước brôm, người ta thu được 1,7 g đibrometan
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng brôm đã phản ứng
Xác định thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp đầu
BÀi 11 : 
 Hai bình có cùng dung tích 1lit chứa đầy kí đo ở đktc. Bình thứ nhất chứa hỗn hợp etilen và nitơ, bình thứ hai chứa axetilen và nitơ.
Cho các hỗn hợp đó tác dụng với brom lấy dư, thấy cả hai trường hợp brôm tham giai phản ứng đều bằng 2,4g ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Tính thành phần phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp 
Bài 12: Một hỗn hợp khí A được tạo thành bằng cách trộn lẫn metan và axetilen theo tỉ lệ thể tích là 1:1
làm thế nào để tách riên khí metan ra khổi hỗn hợp này.
Tính khối lượng của 1l A ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A ở đktc rồi dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành vào bình chứa dd nước vội dư, thu được m1 g kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng dd trong bình giảm mất m2 g. Tính m2 , m1
Lưu ý: Lượng thêm vào khối lượng dd giảm= kết tủa – lượng thêm vào
Bài 13: Dẫn 6,72lit (đktc) hỗn hợp gồm metan và etylen qua bình đựng nước brôm dư thấy khối lượng bình tăng 5,6 g. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 14: Dẫn 5,6lit hỗnhợp khí CH4, C2H4, C2H2 qua bình brom dư thầy khối lượgn bình tăng 5,4g . khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2g CO2. Tính % khối lượgn mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp.
Bài 16: Chia 26g hỗn hợp mêtan, etan và etylen làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: đốt cháy hàn toàn thu được 39,6g CO2 
Phần 2: cho lội qua bình brôm dư thấy có 48g brôm tham gia phản ứng
Xác định % khối lượng mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp
Bài 17: Khi cho 2,8l hỗn hợp etilen và metan đi qua bình đựng nước brom, tấhy 4g Brôm đã phản ứng. Tính thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp , biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc.
Bài 18: Dẫn 3g hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 qua bình brôm dư thấy có 2,24 lit (đktc)khí thoát ra khỏi bình . Xác định phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 19: chia hỗn hợp gồm metan và etylen làm 2 phần bằngnhau.
Phần 1: cho tác dụng hết với brôm thấy khối lượng bình tăng 1,4g
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48lit CO2 (đktc)
Xác định khối lượng hỗn hợp metan, etilen đã dùng ban đầu.
Bài 20: Dẫn 8,96l (đktc) hỗn hợp gồm etylen và axetilen phản ứng hết với brôm thấy khối lượng bình brôm tăng 11g. Xác định khối lượng mỗi hidrocacbon đã dùng.
CHỦ ĐỀ: TOÁN VỀ HỖN HỢP RƯỢU – NƯỚC (DDRƯỢU)
Bài tập về rượu và axit
Độ rượu = nguyên chất . 100
Bài 1: Cho 100g dd rượu etylic trong nước tác dụng với một lượng dư Na thu được 44,8lit H2 (đktc)
Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong dd trên 
Tính độ rượu của dd này, cho khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml và của nước là 1g/ml
BÀi 2: 
Cho 10ml rượu etylic 960 tác dụng với Na lấy dư . Tính thể tích H2 thu được (đktc) . cho khối lượng riêng của rượu và nước lần lượt là 0,8g/ml và 1g/ml
Pha thêm 10,6 mlnước và rượu 960 ở trên, tính độ rượu thu được.
Bài 3: Cho 6,2g hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu metylic CH3OH tác dụng với Na lấy dư thu được 1,68l H2(đktc) .Tính % khối lượng mỗi rượu đã dùng.
Bài 4: Cho 60g CH3COOH tác dụng 100g CH3CH2OH thu được 55g este. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 5: Trong 1lít giấm ăn có chứa 36g CH3COOH. Tính thể tích dung dịch NaOH 20%(D = 1,2g/ml) cần dùng để trung hoà 100ml giấm ăn.
Bài 6: cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH 0,5M. Phản ứng xảy ra hàon toàn. Lượng khí thoát ra được dẫn vào bình đựng 1lit dung dịch Ca(OH)2 0,075M . Tính;
a/ Thể tích dung dịch CH3COOH
b/ Khối lượng kết tủa tạo ra trong bình dung dịch Ca(OH)2 
Lưu ý: 
Phương trình: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O	hoặc: 2CO2 + Ca(OH)2 à Ca(HCO3)2
	CO2 + CaCO3 + H2Oà Ca(HCO3)2
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 23g rượu etilic tuyệt đối 
a/ Tính thể tích không khí cần dùng ( biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra
Các thể tích khí đo ở đktc.
Bài 8: Cho 23g rượu etilic tác dụng với kali
Viết PTHH
Tính thể tích rượu đã dùng biết khôi lượng riêng 0,8g/ml
Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ở đktc
Bài 10: Cho 10ml rượu 960 tác dụng với natri lấy dư
Viết các PTHH có thể xảy ra
Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
Tính thể tích khí hiđrô thu được ở dktc , biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu , rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong lấy dư . Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g.
Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn .Biết thể tích khí oxy chiếm 1/5 thể tích không khí.
Xác định độ rượu biết dr = 0,8g/ml
Bài 12: Dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và nước. Cho 20,2 g A tác dụng với Na lấy dư, tấhy thoát ra 5,6lit H2 (đktc)
Xác định độ rượu của dung dịch A. Biết drượu = 0,8g/ml; dnước = 1g/ml
Nếu dùng rượu 40 độ cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu gam để cũng thu được lượng hiđro nói trên.(11,408g)
Bài 13: Xác định khối lượng dung dịch CH3COOH 1% thu được khi cho 15 lít rượu etylic 200 lên men giấm . Biết rằng trong điều kệin đã cho hiệu suất phản ứng hoá rượu thành giấm là 90%. drượu= 0,8g/ml.
Bài 14: Cho 50ml dung dịch axit axetic tác dụng hào toàn với kẽm. Cô cạn dung dịch ta thu được sản phẩm 9,15g muối.
Tính nồng độ mol/l của dd axit.
Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Để trung hoà 50ml dd axit nói trên cần bao nhiệu lít dd KOH 0,5M
Bài 15: Cho 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axêtic tác dụng với Na lấy dư thu được 1,68 l H2 đktc
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Nếu đun nóng hỗn hợp đầu với H2SO4 đặc xúc tác thì thu được bao nhiêu g este. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 60%
BÀi 16: Cho 10,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với dd NaOH lấy dư thu được 8,2g muối. Xác định khối lượng mỗi chất chứa trong hỗn hợp
Cùng một lượng hỗn hợp trên đem nung nóng có H2SO4 đặc xúc tác để điều chế este. Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất của phản ứng là 80%
Bài 17; Cho 2,24l khí C2H4 (đktc) hợp nước , 

File đính kèm:

  • docCD BD Hoa hoc hanh.doc