Chuyên đề Tích phân của các hàm vô tỷ
Cách giải tổng quát nhất cho tích phân này là đặt x = xk trong đó k là bội số chung nhỏ
nhất của tất cả các mẫu số trong các số mũ. Lúc đó chúng ta đưa tích phân đã cho về dạng tích
phân các hàm hữu tỷ.
Một cách giải tương tự cho tích phân
tích phân của các hàm vô tỷ Mục tiêu của mục này là đ−a ra cách giải cho một số dạng của tính tích tổng quát I = b∫ a R(x, x m n , ..., x r s )dx trong đó R(u, v, ..., w) là hàm phân thức hữu tỷ các biến số u, v, ..., w và m,n, ..., r, s là các số nguyên d−ơng. Cách giải tổng quát nhất cho tích phân này là đặt x = xk trong đó k là bội số chung nhỏ nhất của tất cả các mẫu số trong các số mũ. Lúc đó chúng ta đ−a tích phân đã cho về dạng tích phân các hàm hữu tỷ. Một cách giải t−ơng tự cho tích phân I = β∫ α R [ x, ( ax+ b cx+ d )m n , ..., ( ax+ b cx+ d ) r s ] dx 7.1.1 Bài tập mẫu: (a). I = 2∫ 1 x( √ x− 1 + 3√x− 1)dx (b). J = 4∫ 1 4 √ x− 8√x x( 4 √ x+ 1) dx (c). I = 14−3√3 13∫ 0 dx 3 √ (x− 1)(x+ 1)2 (d). J = 4∫ 1 3 √ x− 6√x x( 6 √ x+ 1) dx a. Bài giải: + Đặt x− 1 = t6 đổi cận x = 1 =⇒ t = 0;x = 2 =⇒ t = 1. + Vi phân dx = 6t5dt. + Do vậy I = 1∫ 0 (t6 − 1)(t3 + t2)6t5dt = 6 1∫ 0 (t14 + t13 + t8 + t7)dt = 6 [ 1 15 t15 + 1 14 t14 + 1 9 t9 + 1 8 t8 ]∣∣∣∣1 0 = 943 420 b. Bài giải: + Đặt x = t8 đổi cận x = 1 =⇒ t = 1;x = 4 =⇒ t = 4√2. + Vi phân dx = 8t7dt. + Biến đổi 4 √ x− 8√x x( 4 √ x+ 1) dx = t2 − t t8(t2 + 1) 8t7dt = 8t− 8 t2 + 1 dt = 4 2tdt t2 + 1 − 8 dt t2 + 1 Do vậy J = 4 4√2∫ 1 2tdt t2 + 1 − 8 4√2∫ 1 dt t2 + 1 = [ 4 ln(1 + t2) ]∣∣ 4√2 1 − 8 u|u0pi 4 1 Chú ý rằng u0 ∈ (−pi 2 ; pi 2 ) ở trên là giá trị mà tanu0 = 4 √ 2 chúng ta còn kí hiệu u0 = arctan 4 √ 2, ở đây arctan là ký hiệu hàm ng−ợc của hàm số tan. c. Bài giải: + Đặt x+ 1 x− 1 = t 3 ⇐⇒ x = t 3 + 1 t3 − 1 do vậy dx = − 6t2dt (t3 − 1)2 . + Đổi cận x = 0 =⇒ t = −1;x = 14− 3 √ 3 13 =⇒ t = − √ 3 3 . + Biến đổi dx 3 √ (x− 1)(x+ 1)2 = 3 √ x+ 1 x− 1 . dx x+ 1 = − 6t3 (t3 − 1)2 2t3 t3 − 1 dt = − 3 t3 − 1dt + Sử dụng kỹ thuật tích phân hữu tỷ ta đ−ợc 3 t3 − 1 = 1 t− 1 − t+ 2 t2 + t+ 1 = 1 t− 1 − 1 2 (2t+ 1) t2 + t+ 1 − 3 2 t2 + t+ 1 Do vậy J = 14−3√3 13∫ 0 dx 3 √ (x− 1)(x+ 1)2 = √ 3 3∫ 0 1 t− 1dt− 1 2 √ 3 3∫ 0 2t+ 1 t2 + t+ 1 dt− 3 2 √ 3 3∫ 0 dt t2 + t+ 1 = [ ln |t− 1| − 1 2 ln |t2 + t+ 1| ]∣∣∣∣ √ 3 3 0 − 3 2 J0 + Tính J0 theo cách tính của hàm hữu tỷ đã biết. d. Bài giải: Giải t−ơng tự bài b. 7.1.2 Bài tập tự giải: (a). I = −1∫ −2 x2( √ 1− x+ 3√1− x)dx (b). J = 4∫ 0 dx 3 √ 2x+ 1 + √ 2x+ 1 (c). I = 4∫ 0 x− 2√x− 1 3 √ x+ 2 dx (d). J = 4∫ 1 3 √ x+ 2 6 √ x x( 6 √ x+ 1) dx 2 7.2. Phép thế Euler trong tích phân có chứa l−ợng √ ax2 + bx+ c: • Nếu a > 0 thì đổi biến √ ax2 + bx+ c = t+ x √ a⇐⇒ x = t 2 − c b− 2t√a • Nếu c > 0 thì đổi biến √ ax2 + bx+ c = tx+ √ c⇐⇒ x = 2t √ c− b a− t2 • Nếu ax2 + bx+ c = 0⇐⇒ a(x− α)(x− β) = 0 nghĩa là biểu thức d−ới dấu căn có hai nghiệm phân biệt thì đổi biến √ ax2 + bx+ c = t(x− α)⇐⇒ x = aβ − t 2α a− t2 để ý rằng chỉ có ba khả năng trên cho một tam thức bậc hai nằm d−ới dấu √ , vì vậy chúng ta đã hữu tỷ hoá các tích phân có chứa các biểu thức vô tỷ dạng trên. 7.2.1. Bài tập mẫu: (a). I = 1∫ 0 √ x2 + x+ 1dx (b). J = 1∫ 0 √ x2 − x+ 1dx a. Bài giải: + Đặt √ x2 + x+ 1 = t+ x⇐⇒ x2 + x+ 1 = t2 + 2tx+ x2 ⇐⇒ x = t 2 − 1 1− 2t do vậy √ x2 + x+ 1 = t+ t2 − 1 1− 2t = −t2 + t− 1 1− 2t . + Vi phân dx = −2t2 + 2t− 2 (1− 2t)2 dt. + Đổi cận x = 0 =⇒ t = 1;x = 1 =⇒ t = √3− 1. + Từ đây ta có I = −2 √ 3−1∫ 1 (t2 − t+ 1)2 (2t− 1)3 dt = 2 1∫ √ 3−1 (t2 − t+ 1)2 (2t− 1)3 dt + Ta sử dụng ký thuật của tích phân hàm hữu tỷ nh− sau (t2 − t+ 1)2 (2t− 1)3 = 1 16 [4t2 − 4t+ 4]2 (2t− 1)3 = 1 16 [(2t− 1)2 + 3]2 (2t− 1)3 = 1 16 (2t− 1) + 3 8 1 2t− 1 + 9 16 1 (2t− 1)3 + Vì vậy I = 1 8 1∫ √ 3−1 (2t− 1)dt+ 3 4 1∫ √ 3−1 1 2t− 1dt+ 9 8 1∫ √ 3−1 1 (2t− 1)3dt = [ 1 32 (2t− 1)2 + 3 8 ln |2t− 1| − 9 32 1 (2t− 1)2 ]∣∣∣∣1√ 3−1 = 3 4 √ 3− 1 4 + 3 8 ln(2 + √ 3)− 3 16 ln 3. 3 b. Bài giải: + Đặt √ x2 − x+ 1 = t+ x⇐⇒ x2 − x+ 1 = t2 + 2tx+ x2 ⇐⇒ x = 1− t 2 2t+ 1 do vậy √ x2 − x+ 1 = t+ 1− t 2 2t+ 1 = t2 + t+ 1 2t+ 1 . + Vi phân dx = −2t2 − 2t− 2 (2t+ 1)2 dt. + Đổi cận x = 0 =⇒ t = 1;x = 1 =⇒ t = 0. + Từ đây ta có I = −2 0∫ 1 (t2 + t+ 1)2 (2t+ 1)3 dt = 2 1∫ 0 (t2 + t+ 1)2 (2t+ 1)3 dt + Ta sử dụng ký thuật của tích phân hàm hữu tỷ nh− sau (t2 + t+ 1)2 (2t+ 1)3 = 1 16 [4t2 + 4t+ 4] 2 (2t+ 1)3 = 1 16 [(2t+ 1)2 + 3] 2 (2t+ 1)3 = 1 16 (2t+ 1) + 3 8 1 2t+ 1 + 9 16 1 (2t+ 1)3 + Vì vậy J = 1 8 1∫ 0 (2t+ 1)dt+ 3 4 1∫ 0 1 2t+ 1 dt+ 9 8 1∫ 0 1 (2t+ 1)3 dt = [ 1 32 (2t+ 1)2 + 3 8 ln |2t+ 1| − 9 32 1 (2t+ 1)2 ]∣∣∣∣1 0 = 1 2 + 3 8 ln 3. 7.2.2. Bài tập mẫu: (a). I = 2∫ 1 dx√ x2 + x+ 1 (b). J = 2∫ 1 dx√ x2 − x+ 1 a. Bài giải: + Đặt √ x2 + x+ 1 = tx+ 1⇐⇒ x2 + x+ 1 = t2x2 + 2tx+ 1⇐⇒ x = 2t− 1 1− t2 do vậy √ x2 + x+ 1 = 1 + 2t2 − t 1− t2 = t2 − t+ 1 1− t2 . + Vi phân dx = 2(t2 − t+ 1) (1− t2)2 dt. + Đổi cận x = 1 =⇒ t = √3− 1;x = 2 =⇒ t = √ 7− 1 2 . + Biểu thức d−ới dấu tích phân dx√ x2 + x+ 1 = 2(t2 − t+ 1) (1− t2)2 . 1− t2 t2 − t+ 1dt = 2dt 1− t2 = ( 1 1 + t + 1 1− t ) dt + Vì vậy I = √ 7−1 2∫ √ 3−1 ( 1 1 + t + 1 1− t ) dt = [ln |1 + t| − ln |1− t|] ∣∣∣√7−12√ 3−1 4 = ln √ 7 + 1 3−√7 − ln √ 3 2−√3 = ln(2 √ 7 + 5)− ln(3 + 2 √ 3). b. Bài giải: + Đặt √ x2 − x+ 1 = tx+ 1⇐⇒ x2 − x+ 1 = t2x2 + 2tx+ 1⇐⇒ x = 2t+ 1 1− t2 do vậy √ x2 − x+ 1 = 1 + 2t 2 + t 1− t2 = t2 + t+ 1 1− t2 . + Vi phân dx = 2(t2 + t+ 1) (1− t2)2 dt. + Đổi cận x = 1 =⇒ t = 0;x = 2 =⇒ t = √ 3− 1 2 . + Biểu thức d−ới dấu tích phân dx√ x2 − x+ 1 = 2(t2 + t+ 1) (1− t2)2 . 1− t2 t2 + t+ 1 dt = 2dt 1− t2 = ( 1 1 + t + 1 1− t ) dt + Vì vậy I = √ 3−1 2∫ 0 ( 1 1 + t + 1 1− t ) dt = [ln |1 + t| − ln |1− t|] ∣∣∣√3−12 0 = ln 3 + 2 √ 3 3 . 7.2.3. Bài tập tự giải: (a). I = 1∫ 0 (x+ 1) √ x2 + x+ 1dx (b). J = 1∫ 0 (x+ 1) √ x2 − x+ 1dx (c). I = 1∫ 0 (x2 + 1) √ x2 + x+ 1dx (d). J = 1∫ 0 (x2 + 1) √ x2 − x+ 1dx (e). I = 1∫ 0 (x+ 1)dx√ x2 + x+ 1 (f). J = 1∫ 0 (x+ 1)dx√ x2 − x+ 1 (g). I = 1∫ 0 √ x2 − 5x+ 6dx (h). J = 1∫ 0 (x+ 1)dx√ x2 − 5x+ 6 (i). I = 1∫ 0 (x+ 1)dx√ 4− x2 (j). J = 1∫ 0 x2dx√ 4− x2 5
File đính kèm:
- tich_phan_vo_ty.pdf