Chuyên đề Phương trình - Bất phương trình vô tỉ - Nguyễn Tất Thu
Khi chúng ta đặt một biểu thức chứa căn bằng một biểu thức ẩn phụ
thì rõ ràng căn thức không còn xuất hiện trong phương trình. Cách làm như thế này ta
thường gặp trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta, chẳng hạn khi chúng ta đi xa không
tiện cho việc mang theo tiền mặt ta có thể đổi qua đô la, hay thẻ ATM, séc, Cũng như
việc chuyển đổi tiền ở trên, để làm mất căn thức ta tìm cách đặt một biểu thức chứa căn
thức nào đó bằng một biểu thức ẩn mới sao cho phương trình ẩn mới có hình thức kết
cấu đơn giản hơn phương trình ban đầu. Đặt biểu thức chứa căn nào bằng biểu thức ẩn
mới như thế nào là vấn đề quan trọng nhất, bước làm này quyết định đến có được lời giải
hay không và lời giải đó tốt hay dở. Để chọn được được cách đặt ẩn phụ thích hợp thì ta
cần phải tìm được mối quan hệ của các biểu thức tham gia trong phương trình như cách giải trên ta đã tạo được mối quan hệ đó là đẳng thức (*). Có nhiều cách để tạo ra
mối quan hệ giữa các đối tượng tham gia trong phương trình chẳng hạn ở phương trình
trên ngoài đẳng thức (*) ta còn có mối quan hệ giữa các biểu thức tham gia trong
phương trình:
6x 7 Đặt 2 2t 7x 7 7x 6, (t 0) 14x 2 49x 7x 42 t 1 Bất phương trình đã cho trở thành: 2 2t t 1 181 t t 182 0 0 t 13 7x 7 7x 6 13 (*) Vì hàm số f (x) 7x 7 7x 6 là hàm đồng biến và f (6) 13 (*) x 6 Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trình : 6 x 6 7 . Ví dụ 5: Giải bất phương trình : 5 15 x 2x 4 2x2 x . Giải: ĐK: x 0 . Bpt 1 1 5( x ) 2(x ) 4 4x2 x . Đặt 21 1t x , (t 2) x t 1 4x2 x và bất phương trình trở thành: 2 25t 2(t 1) 4 2t 5t 2 0 t 2 (do t 2 ) 2 3 2 2 0 x 1 2t 2 x 3 4x 12x 1 0 4x 3 2 2 x 2 là nghiệm của bất phương trình đã cho. Nguyễn Tất Thu (0918927276) Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – Đồng Nai Bài tập Bài 1: Giải các phương trình sau 1) 23x 2 x 1 4x 9 2 3x 5x 2 2) x 1 (x 3)(x 1) 4(x 3) 3 0 x 3 3) 2 2x x 2 x x 4) 4 2 2x x 1 x x 1 2 5) 2x x 7 2 x 7x 35 2x 6) 2 2 2x x 4 x x 1 2x 2x 9 7) 4 1 5x x 2x x x x 8) 24x 3 2x 1 6x 8x 10x 3 16 9) 32 218x 18x 5 3 9x 9x 2 10) 2x x 12 x 1 36 . Bài 2: Giải các bất phương trình sau: 1) 2 25x 10x 1 7 2x x 2) 2 22x x 5x 6 10x 15 3) 2x 2x 8 4 (4 x)(x 2) 0 4) 3 24 x 12 x 6 5) 22x 1 x x 6) 2 2 1 3x 1 1 x 1 x 7) 2 2 2 2 2 1 x 5 1 x x ( ) 2 0 2 xx 1 x 1 x 9) 12 x x 2 82 (12 x) (x 2) x 2 12 x 3 10) Nguyễn Tất Thu (0918927276) Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – Đồng Nai Dạng 3: n nF( f (x), g(x)) 0 , trong đó F(t) là một phương trình đẳng cấp bậc k. Với dạng này ta xét hai trường hợp: TH1: g(x)=0 thay vào phương trình ta kiểm tra, TH2: g(x) 0 chia hai vế phương trình cho kg (x) và đặt n f (x)t g(x) ta được phương trình 1F (t) 0 là phương trình đa thức bậc k. Ta thường gặp dạng: a.f (x) b.g(x) c. f (x)g(x) 0 Ví dụ 1: Giải phương trình: 3 25 x 1 2(x 2) . Giải: ĐK: x 1 . Phương trình 2 25 (x 1)(x x 1) 2(x x 1) 2(x 1) 2 2 x 1 x 1 2 5 2 0 x x 1 x x 1 (Do 2x x 1 0 x ). Đặt 2 x 1 t , t 0 x x 1 , ta có phương trình: 2 t 2 2t 5t 2 0 1 t 2 . * 2 2 x 1 t 2 4 4x 5x 3 0 x x 1 phương trình vô nghiệm. * 2 2 1 x 1 1 5 37 t x 5x 3 0 x 2 4 2x x 1 . Nhận xét: Qua cách giải trên ta thấy được cơ sở của phương pháp giải dạng toán này và cũng là con đường để sáng tác ra những bài toán thuộc dạng trên là xuất phát từ phương trình đẳng cấp hai ẩn dạng 2 2a ab b 0 (có thể bậc cao hơn) ta thay thế a,b bằng các biểu thức chứa x và biến đổi đi chút ít để che dấu đi bản chất sao cho phương trình thu được dễ nhìn về mặt hình thức và mối quan hệ giữa các đối tượng tham gia trong phương trình càng khó nhận ra thì bài toán càng khó. Do đó với dạng toán này chúng ta cần biết nhận xét mối quan hệ giữa các biểu thức có mặt trong phương trình. Tuy nhiên nếu khéo léo giấu đi mối quan hệ đó thì việc tìm ra lời giải là một vấn đề hết sức khó khăn. Ta xét ví dụ sau. Ví dụ 2: Giải phương trình: 2 25x 14x 9 x x 20 5 x 1 . Nguyễn Tất Thu (0918927276) Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – Đồng Nai Giải: ĐK 2 2 x x 20 0 5x 14x 9 0 x 5 x 1 . Phương trình 2 25x 14x 9 x x 20 5 x 1 2 2 25x 14x 9 x 24x 5 10 (x 1)(x x 20) 2 22x 5x 2 5 (x 1)(x x 20) 5 (x 1)(x 4)(x 5) 2 22(x 4x 5) 3(x 4) 5 (x 4x 5)(x 4) 2 2x 4x 5 x 4x 5 2 5 3 0 x 4 x 4 . Đặt 2x 4x 5 t , t 0 x 4 , ta có phương trình: 2 32t 5t 3 0 t 1; t 2 . * 2 5 61 x 5 (n) 2t 1 x 5x 9 0 5 61 x 5 (l) 2 . * 2 x 8 (n) 3 t 4x 25x 56 0 7 2 x (l) 2 Vậy phương tình đã cho có hai nghiệm: 5 61x ;x 8 2 . Chú ý : Trong nhiều bài toán ta có thể đưa vào những ẩn phụ khác để làm đơn giản hình thức bài toán và từ đó ta dễ dàng tìm được lời giải. Ví dụ 3: Giải phương trình: 2 2x 2x 2x 1 3x 4x 1 . Giải: Đặt 2 2 2 2a x 2x, b 2x 1 3x 4x 1 3a b Phương trình trở thành: 2 2 2 2a b 3a b a ab b 0 21 5 1 5a b x 2x 2x 1 2 2 . Giải phương trình này ta được nghiệm 1 5 x 2 và đây là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho. Nguyễn Tất Thu (0918927276) Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – Đồng Nai Ví dụ 4: Giải phương trình: 2 2 2(x 6x 11) x x 1 2(x 4x 7) x 2 . Giải: ĐK: x 2 . Đặt 2a x 2;b x x 1 , ta có: 2 2 2 2x 6x 11 (x x 1) 5(x 2) b 5a 2 2 2 2x 4x 7 x x 1 3(x 2) b 3a Do vậy phương trình đã cho trở thành: 2 2 2 2(b 5a )b 2(b 3a )a 3 2 2 3 3 2 a6a 5a b 2ab b 0 6t 5t 2t 1 0 (t ) b 1 1t 1, t , t 2 3 . * 2t 1 a b x 2x 3 0 phương trình vô nghiệm. * 1 t b 2a 2 vô nghiệm do a,b 0 . * 2 1 t b 3a x 10x 19 0 x 5 6 3 . Đối chiếu với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là: x 5 6 . Nhận xét: Xuất phát từ phương trình : (a b)(2a b)(3a b) 0 ta thay 2a x 2;b x x 1 và biến đổi ta thu được phương trình trên. Ví dụ 5: Giải phương trình: 2 4 3 218x 13x 2 3(81x 108x 56x 12x 1) . Giải: Ta có: 2 2 218x 13x 2 2(2x 1) x 2a x (a (3x 1) ) 4 3 2 4 2 2 281x 108x 56x 12x 1 (3x 1) 2x a 2x Vậy phương tình đã cho trở thành: 2 2 2 2 a 2x a 2x 2a x 3(a 2x ) a x;a 5xa 4ax 5x 0 * 2 x 2x a x 9x 5x 1 0 vô nghiệm. * 2 5x 2x 11 85 a 5x x 189x 11x 1 0 . Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: 11 85x 18 . Nguyễn Tất Thu (0918927276) Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – Đồng Nai Ví dụ 6: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 4 24 4 1 x 1 x 1 m 1 m 2 1- m 1 x 1 x . Giải: ĐK: 1 x 1 . Đặt 4 41 x 2t 1 t (0; ) 1 x 1 x và phương tình trở thành: 2 4 441 m.t 2 (1 m)(1 m).t 1 m 0 1 m.t 1 m 4 1 mt 1 m . Phương trình đã cho có nghiệm 4 1 m 0 1 m 1 1 m . Ví dụ 7 (ĐH Khối A – 2007 ): Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 4 23 x 1 m x 1 2 x 1 . Giải: ĐK: x 1 . * x=1 là nghiệm phương trình m 0 . * x 1 chia hai vế phương trình cho 4 2x 1 ta được: 4 4x 1 x 13 m 2 x 1 x 1 . Đặt 4 4x 1 2t 1 0 t 1 t 1 x 1 x 1 và phương trình trở thành: 2m3t 2 3t 2t m t (*) . Phương trình đã cho có nghiệm (*) có nghiệm t (0;1) . Vì 2 1 3t 2t 1 t (0;1) 3 (*) có nghiệm t (0;1) 1 1 m 1 1 m 3 3 . Vậy 11 m 3 là giá trị cần tìm. Qua các ví dụ trên ta thấy việc đặt biểu thức nào bằng ẩn phụ là mẫu chốt của bài toán. Để chọn được biểu thức đặt ẩn phụ thích hợp thì sau khi đặt ta phải biểu diễn được các biểu thức chứa x khác trong phương trình , bất phương trình đã cho qua ẩn phụ vừa đặt. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta không thể biểu diến hết các biểu thức chứa x có mặt trong phương trình , bất phương trình qua ẩn phụ được ( Chẳng hạn phương trình : 2 22(1 x) x 2x 1 x 2x 1 ) mà ta chỉ biểu diễn được một phần nào đó qua ẩn phụ và phương trình thu đượclà một phương trình hai ẩn gồm ẩn cũ và ẩn phụ vừa đặt. Ta xét dạng toán sau. Nguyễn Tất Thu (0918927276) Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – Đồng Nai Dạng 4: a.f (x) g(x) f (x) h(x) 0 . Với phương trình dạng này ta có thể đặt t f (x) , khi đó ta được phương trình theo ẩn t: 2at g(x)t h(x) 0 , ta giải phương trình này theo t, xem x là tham số (Tức là trong phương trình vừa có t vừa có x) nên ta thường gọi dạng này là dạng đặt ẩn phụ không triệt để. Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 22(1 x) x 2x 1 x 2x 1 . Giải: Đặt 2t x 2x 1 , ta được phương trình: 2t 2(1 x)t 4x 0 đây là phương trình bậc hai ẩn t có 2' (x 1) , do đó phương trình này có hai nghiệm: t 2, t 2x . * 2 2t 2 x 2x 1 2 x 2x 5 0 x 1 6 . * 2 2 x 0 t 2x x 2x 1 2x 3x 2x 1 0 hệ này vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x 1 6 . Ví dụ 2: Giải phương trình: 2 12 8x 2x 4 2 2 x 9x 16 . Giải: ĐK: 2 x 2 (*). Ta có: 2 212 8x 2(2x 4 4(2 x)) 2[( 2x 4) (2 2 x ) ] Phương trình: 2( 2x 4 2 2 x )(2 2x 4 4 2 x 9x 16) 0 2 2x 4 2 2 x 0 (1) 2 2x 4 4 2 x 9x 16 (2) Ta có: 2 (1) 2x 4 8 4x x 3 thỏa mãn (*). 2 2 2 2 2(2) 48 8x 16 8 2x 9x 16 4(8 2x ) 16 8 2x x 8x 0 Đặt 2t 2 8 2x , t 0 , ta đươc: 2 2 t xt 8t x 8x 0 t x 8 . * 2 2 2 0 x 2 4 2 t x 2 8 2x x x 332 8x x . * 2t x 8 2 8 2x x 8 0 phương trình này vô nghiệm (do (*)). Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: 2 4 2x ;x 3 3 . Nguyễn Tất Thu (0918927276) Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – Đồng Nai Ví dụ 3: Giải phương trình: 3 2 33x 13x 30x 4 (6x 2)(3x 4) (1). Giải: ĐK: 4 1x V x 3 3 . Ta có 2 2 23x 13x 30x 4 2(6x 2) (x 3x 2)(3x 4) * Nếu 1x VT(1) 0 VP (1) 3 vô nghiệm. * Nếu 4x 3 chia hai vế phương trình cho 3x 4 (do 3x 4 không là nghiệm của phương trình) ta được: 26x 2 6x 22. (3x 4) x 3x 2 0 3x 4 3x 4 . Đặt 6x 2t , t 0. 3x 4 Phương trình trở thành: 2 2 t x 1 2t (3x 4)t x 3x 2 0 x 2 t 2 . * 2 2 4 4x x6x 2 3 3t x 1 x 1 x 3 6x 23x 4 (x 1) (x 3)(3x x 2) 0 3x 4
File đính kèm:
- phuong trinh.pdf